Mục lục
- 1 Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ, Hậu Giang |Hiệu Quả| CK 5% – 10%
- 2 Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ, Hậu Giang
- 3 Ưu điểm của Vật Liệu Chống Cháy
- 4 Khám phá bộ sưu tập Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ, Hậu Giang
- 5 Ứng dụng vượt trội của Vật Liệu Chống Cháy
- 6 10 Điều cam kết chất lượng uy tín từ Triệu Hổ
- 7 Một số hình ảnh thực tế Vật Liệu Chống Cháy của Triệu Hổ tại Long Mỹ, Hậu Giang
- 8 Một số câu hỏi liên quan về Vật Liệu Chống Cháy
- 8.1 Các loại vật liệu chống cháy phổ biến trên thị trường Long Mỹ, Hậu Giang gồm những gì?
- 8.2 Vật liệu chống cháy có thể chịu được nhiệt độ tối đa bao nhiêu?
- 8.3 Nên chọn vật liệu chống cháy loại nào cho công trình dân dụng, loại nào cho công trình công nghiệp?
- 8.4 Vật liệu chống cháy có bền khi sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt không?
- 8.5 Khi xảy ra cháy, vật liệu chống cháy có tạo khói hoặc khí độc hại không?
- 8.6 Triệu Hổ có vận chuyển Vật Liệu Chống Cháy đến Long Mỹ, Hậu Giang?
Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ, Hậu Giang |Hiệu Quả| CK 5% – 10%
Vật liệu chống cháy là một giải pháp xây dựng hiện đại nhằm ngăn chặn sự truyền nhiệt và bảo vệ công trình khỏi nguy cơ cháy nổ. Những tấm vật liệu này được chế tạo từ các thành phần có khả năng chịu nhiệt cao và chống cháy hiệu quả, góp phần duy trì an toàn và ổn định cho không gian sinh sống hoặc làm việc trong tình huống khẩn cấp. Hãy cùng tìm hiểu thêm về các phương pháp cách nhiệt chống cháy để đảm bảo an toàn tối đa cho công trình của bạn.
Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ, Hậu Giang
Vật liệu chống cháy là loại vật liệu dạng tấm có khả năng cách nhiệt hiệu quả, giúp ngăn chặn sự truyền nhiệt và chịu được nhiệt độ cao mà không gây cháy hoặc lan truyền lửa. Chúng được thiết kế nhằm bảo vệ các công trình, không gian sinh sống cũng như người sử dụng khỏi nguy cơ cháy nổ. Ngoài ra, vật liệu này còn duy trì khả năng cách nhiệt tốt, góp phần giảm thiểu tiêu thụ năng lượng và nâng cao mức độ an toàn cho các khu vực sử dụng.

Ưu điểm của Vật Liệu Chống Cháy
Vật liệu chống cháy giúp giảm nguy cơ lan truyền lửa hiệu quả
Vật liệu chống cháy được thiết kế với cấu trúc chịu nhiệt đặc biệt, giúp ngăn chặn sự lan rộng của lửa một cách hiệu quả. Trong tình huống hỏa hoạn, lớp vật liệu này có khả năng làm chậm quá trình cháy, từ đó hạn chế ngọn lửa mở rộng đến các khu vực lân cận. Nhờ đó, nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng con người cũng như giữ gìn tài sản khỏi thiệt hại lớn.

Vật liệu chống cháy tăng thời gian sơ tán và ứng cứu
Với khả năng chịu nhiệt xuất sắc, vật liệu chống cháy góp phần kéo dài thời gian thoát hiểm an toàn cho cư dân và nhân viên trong các tình huống khẩn cấp. Nhờ đó, quá trình cứu hộ và dập lửa diễn ra dễ dàng hơn, đặc biệt tại các khu vực có mật độ người đông đúc như chung cư, tòa nhà văn phòng hay nhà xưởng.

Vật liệu chống cháy bảo vệ kết cấu công trình lâu dài
Các loại vật liệu chống cháy cao cấp có khả năng bảo vệ các chất liệu như thép, bê tông và gỗ khỏi tác động của nhiệt độ cao, góp phần duy trì tính toàn vẹn của kết cấu công trình. Nhờ đó, cấu trúc của tòa nhà vẫn giữ được sự ổn định, giảm thiểu nguy cơ sụp đổ đột ngột trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các dự án xây dựng có quy mô lớn, nơi an toàn và sự bền vững của công trình luôn được đặt lên hàng đầu.

Vật liệu chống cháy giảm thiệt hại kinh tế sau hỏa hoạn
Vật liệu chống cháy có khả năng ngăn chặn sự lan rộng của lửa, từ đó giảm thiểu thiệt hại nặng nề và tiết kiệm chi phí sửa chữa. Các doanh nghiệp, chủ đầu tư và cá nhân đều gặt hái lợi ích khi mức tổn thất về tài sản được kiểm soát ở mức thấp nhất có thể.

Vật liệu chống cháy đáp ứng tiêu chuẩn an toàn cháy nổ
Việc sử dụng vật liệu chống cháy không những giúp công trình đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy hiện tại mà còn là điều kiện bắt buộc để nhận giấy phép hoạt động. Bên cạnh đó, lựa chọn vật liệu này còn góp phần nâng cao mức độ an toàn cho người dùng trong quá trình sinh hoạt và làm việc tại công trình.

Khám phá bộ sưu tập Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ, Hậu Giang
Vật Liệu Chống Cháy Bông khoáng Long Mỹ, Hậu Giang
Bông khoáng được sản xuất từ quặng đá Bazan và đá Dolomit, trải qua quá trình nung chảy ở nhiệt độ cao lên đến 1600 °C, sau đó được xếp thành các sợi nhỏ cùng với một số hóa chất chuyên dụng. Quá trình này không chỉ giúp tạo ra những sợi bông có khả năng cách nhiệt vượt trội mà còn đảm bảo độ bền và tính ổn định cao. Với khả năng chịu nhiệt lên đến 1200 °C, vật liệu này giúp duy trì nhiệt độ bên trong ổn định và ngăn chặn nhiệt nóng từ bên ngoài thâm nhập. Nhờ đó, bông khoáng không những giữ cho không gian luôn mát mẻ mà còn góp phần kéo dài tuổi thọ của ngôi nhà, đồng thời tiết kiệm khoảng 40% lượng điện tiêu thụ cho các thiết bị làm mát, mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt.

Thông số kỹ thuật Bông Khoáng
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Chiều dày chuẩn (mm) | 25; 50; 75; 100 |
| Tỷ trọng xốp (Kg/m3) | 40; 60; 80; 100; 120 |
| Kích thước (mm) | 1200 x 610; 1200 x 2440 |
| Độ dày sản phẩm (mm) | 20 – 30 – 40 – 50 |
| Trọng lượng (Kg/m2) | 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4 |
| Tỷ suất hút nước (g/m2) | 36,5 |
| Tỷ suất truyền nhiệt (Kcal/m.h.0C | 0,0182 |
| Nhiệt độ làm việc | 450°C – 650°C |
| Độ bền nén (kN/m2 | ≥ 140,978 |
| Khả năng cách âm (dB) | ≥ 23,08 |
| Khả năng chống cháy (V) | V0 (Cấp chống cháy cao nhất) |
| Độ giãn nở (°C) | – 20 – 80 |
| Phần trăm giãn nở | – 0,102 – 0,113 |
| HỆ SỐ CÁCH NHIỆT ROCKWOOL CHI TIẾT | ||
| NHIỆT ĐỘ | TỶ TRỌNG | HỆ SỐ DẪN NHIỆT (W/m·°K)
tương ứng theo tỷ trọng |
| 20 | 40; 60; 80; 100; 120 | 0,036; 0,034; 0,034; 0,034; 0,041 |
| 100 | 40; 60; 80; 100; 120 | 0,048; 0,043; 0,042; 0,041; 0,055 |
| 200 | 60; 80; 100; 120 | 0,061; 0,057; 0,057; 0,071 |
| 300 | 60; 80; 100; 120 | 0,087; 0,077; 0,073; 0,092 |
| 400 | 60; 80; 100 | 0,123; 0,099; 0,095 |
Bảng giá Bông Khoáng Long Mỹ, Hậu Giang (12/2025)
- Bảng giá Bông Khoáng dạng tấm Long Mỹ, Hậu Giang (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/kiện) |
|---|---|---|
| 1 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Thái Lan | 660.000 |
| 2 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Thái Lan | 825.000 |
| 3 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Thái Lan | 1.005.000 |
| 4 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Thái Lan | 1.170.000 |
| 5 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 487.500 |
| 6 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 645.000 |
| 7 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 825.000 |
| 8 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 975.000 |
| 9 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 1.185.000 |
| 10 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Việt Nam | 510.000 |
| 11 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Việt Nam | 525.000 |
| 12 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Việt Nam | 555.800 |
| 13 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Việt Nam | 615.000 |
| 14 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Việt Nam | 690.800 |
| 15 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Việt Nam | 780.000 |
| 16 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 405.000 |
| 17 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 435.000 |
| 18 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 472.500 |
| 19 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 532.500 |
| 20 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 615.000 |
| 21 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 675.000 |
- Bảng giá Bông Khoáng dạng cuộn Long Mỹ, Hậu Giang (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/cuộn) |
|---|---|---|
| 1 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Việt Nam | 344.000 |
| 2 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Việt Nam | 371.200 |
| 3 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Việt Nam | 388.000 |
| 4 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Việt Nam | 444.800 |
| 5 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Việt Nam | 536.000 |
| 6 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Việt Nam | 640.000 |
| 3 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 368.000 |
| 4 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 456.000 |
| 5 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 544.000 |
| 6 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 728.000 |
Khám phá vật liệu chống cháy Bông Khoáng Triệu Hổ
Vật Liệu Chống Cháy Bông thuỷ tinh Long Mỹ, Hậu Giang
Bông thủy tinh là một vật liệu chống cháy nổi bật, được sản xuất từ sợi thủy tinh tổng hợp qua quá trình chế xuất từ đất sét, đá và xỉ. Sản phẩm này có khả năng chịu nhiệt trong phạm vi từ -4°C đến 350°C đối với loại không phủ màng nhôm và từ -4°C đến 120°C cho loại có phủ màng nhôm. Nhờ đó, bông thủy tinh không chỉ giữ nhiệt hiệu quả mà còn đảm bảo không bị chảy hay biến dạng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Ngoài ra, vật liệu này đạt chuẩn chống cháy loại A, nghĩa là không cháy và không truyền lửa, góp phần ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy và giảm thiểu thiệt hại trong các tình huống hỏa hoạn.

Thông số kỹ thuật Bông Thuỷ Tinh
| CÁC CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Phân loại | Dạng cuộn, tấm, ống |
| Hệ số cách nhiệt (W/m.K) | 2,2 – 2,7 |
| Mức chịu nhiệt có bạc | -4°C – 120°C |
| Mức chịu nhiệt không có bạc | -4°C – 350°C |
| Độ dày (mm) | 25mm, 30mm, 50mm |
| Chuẩn chống cháy | A (Grade A) |
| Tỷ trọng bông thủy tinh | 12 kg/m3– 16kg/m3 – 24 g/m3– 32kg/m3 – 40 Kg/m3, 48 kg/m3– 50kg/m3 – 60 kg/m3– 70 kg/m3 – 80 Kg/m3, 90 kg/m3– 100 kg/m3 – 120 kg/m3 |
| Mức độ hút ẩm | 5% |
| Mức độ chống ẩm | 98,50% |
| Mức độ kiềm tính | Nhỏ |
| Mức độ ăn mòn theo thời gian | Không đáng kể |
| Khả năng kháng vi khuẩn và nấm mốc | Tốt |
| Mùi vật liệu | Không mùi |
Bảng giá Bông Thuỷ Tinh Long Mỹ, Hậu Giang (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/cuộn) |
|---|---|---|
| 1 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 25mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 651.200 |
| 2 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 25mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 768.000 |
| 3 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 768.000 |
| 4 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 676.800 |
| 5 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 979.200 |
| 6 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 12kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 777.600 |
| 7 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 547.200 |
| 8 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 806.400 |
| 9 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 547.200 |
| 10 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 843.200 |
| 11 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 12kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 1.008.000 |
| 12 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 676.800 |
| 13 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 979.200 |
| 14 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 627.200 |
| 15 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 929.600 |
Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Bông Thuỷ Tinh Triệu Hổ
Vật Liệu Chống Cháy Bông gốm Ceramic Long Mỹ, Hậu Giang
Bông gốm Ceramic là một loại vật liệu chống cháy được chế tạo từ gốm siêu nhẹ, nổi bật với cấu trúc độc đáo kết hợp giữa sợi gốm, mang lại khả năng cách nhiệt vượt trội. Sản phẩm này có khả năng chịu đựng nhiệt độ từ 1260°C đến 1800°C hoặc cao hơn, gấp đôi so với các loại bông khoáng và bông thủy tinh thông thường. Nhờ hệ số dẫn nhiệt thấp, bông gốm giúp hạn chế tối đa truyền nhiệt, từ đó duy trì sự ổn định và cách biệt nhiệt trong nhiều ứng dụng khác nhau. Đặc biệt, vật liệu này vẫn giữ được hiệu suất cách nhiệt ngay cả khi môi trường có nhiệt độ biến đổi, bảo vệ không gian bên trong khỏi các tác động tiêu cực từ bên ngoài và góp phần tạo ra môi trường an toàn, hiệu quả cho các hoạt động công nghiệp cũng như sinh hoạt hàng ngày.

Thông số kỹ thuật
| CÁC CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Màu sắc | Trắng |
| Tỷ trọng (kg/m³) | 96kg/m³, 128kg/m³, 150kg/m³, 300kg/m³, 370kg/m³ |
| Kích thước (mm) | – Dạng cuộn: 610 x 7200 x 25; 610 x 3600 x 50 |
| – Dạng tấm: 600 x 900 x 50; 600 x 900 x 20 | |
| – Module: 600 x 300 x 300 | |
| – Dạng rời 1 thùng = 10kg | |
| Nhiệt độ làm việc | 1260°C – 1800°C |
| Dẫn nhiệt | 0.046 – 0.195W/m.k ở nhiệt độ 200°C – 600°C |
| Cách âm | 30 – 40dB |
Bảng giá Bông gốm Long Mỹ, Hậu Giang (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Đơn giá |
|---|---|---|---|
| 1 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 480.000 |
| 2 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 480.000 |
| 3 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng bao | Cuộn | 448.000 |
| 4 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng bao | Cuộn | 448.000 |
| 5 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 656.000 |
| 6 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 656.000 |
| 7 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1430- đóng bao | Cuộn | 1.872.000 |
| 8 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1430- đóng bao | Cuộn | 1.872.000 |
| 9 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 4 tấm/thùng | Hộp | 3.520.000 |
| 10 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 20mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 10 tấm thùng | Hộp | 3.520.000 |
| 11 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 220kg/m3, đóng 4 tấm/thùng | Hộp | 2.496.000 |
| 12 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 20mm tỷ trọng 220kg/m3, đóng 10 tấm thùng | Hộp | 2.400.000 |
| 13 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 25mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 4 tấm/thùng | Thùng | 344.000 |
| 14 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 2 tấm/thùng | Thùng | 688.000 |
Vật liệu chống cháy Bông gốm Triệu Hổ hiệu quả vượt trội
Vật Liệu Chống Cháy Xốp PU
Xốp PU (Polyurethane) là một loại vật liệu chống cháy cao, được cấu tạo gồm lớp polyurethane hoặc polyisocyanurate (PU/PIR) có tỷ trọng lớn ở trung tâm, được bảo vệ bởi hai lớp vỏ bằng vật liệu xi măng tổng hợp (cement paper). Với khả năng chống cháy đạt cấp V0, đây là cấp chống cháy cao nhất, xốp PU không dễ bắt cháy lan và có khả năng tự dập tắt lửa nhanh chóng sau khi bị cách ly khỏi nguồn gây cháy. Không chỉ đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng, vật liệu này còn có khả năng cách nhiệt xuất sắc, giúp duy trì nhiệt độ ổn định trong các ứng dụng công nghiệp và dân dụng. Nhờ những đặc điểm vượt trội này, xốp PU còn góp phần bảo vệ người sử dụng khỏi các nguy cơ cháy nổ, đồng thời giảm thiểu đáng kể rủi ro liên quan đến hỏa hoạn.

Thông số kỹ thuật
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Tỷ trọng xốp (Kg/m3) | 45 – 55 |
| Kích thước (mm) | 1200 x 600; 1200 x 2440 |
| Độ dày sản phẩm (mm) | 20 – 30 – 40 – 50 |
| Trọng lượng (Kg/m2) | 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4 |
| Tỷ suất hút nước (g/m2) | 36,5 |
| Tỷ suất hút nước theo thể tích (%V) | 0,86 |
| Hệ số dẫn nhiệt (W/moK) | 0,023 |
| Tỷ suất truyền nhiệt (Kcal/m.h.0C) | 0,0182 |
| Độ bền nén (kN/m2) | ≥ 140,978 |
| Khả năng cách âm (dB) | ≥ 23,08 |
| Khả năng chống cháy (tiêu chuẩn Mỹ) | V0 (Cấp chống cháy cao nhất) |
| Khả năng chống cháy lan (tiêu chuẩn Đức) | B2 |
| Độ giãn nở (-20 độ C – 80 độ C) | – 0,102 – 0,113 |
Bảng giá Xốp PU Long Mỹ, Hậu Giang ([thang_nam])
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/tấm) |
|---|---|---|
| 1 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 765.000 |
| 2 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 990.000 |
| 3 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 1.222.500 |
| 4 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.447.500 |
| 5 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 562.500 |
| 6 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 742.500 |
| 7 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 952.500 |
| 8 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.177.500 |
| 9 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 697.500 |
| 10 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 922.500 |
| 11 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 1.149.000 |
| 12 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.377.000 |
| 13 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 492.000 |
| 14 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 667.500 |
| 15 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 880.500 |
| 16 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.105.500 |
| 17 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 729.000 |
| 18 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 957.000 |
| 19 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 1.185.000 |
| 20 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.413.000 |
| 21 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 528.000 |
| 22 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 705.000 |
| 23 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 922.500 |
| 24 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.147.500 |
Vật liệu chống cháy xốp PU chất lượng tốt chỉ có tại Triệu Hổ
Vật Liệu Chống Cháy Xốp Vải Thuỷ Tinh
Khác với các loại bông như thủy tinh, khoáng hay gốm chủ yếu được sử dụng để cách nhiệt các khối lớn, vải thủy tinh là một vật liệu dạng tấm linh hoạt, được dệt từ sợi thủy tinh siêu mịn với đặc tính bền kéo cao, khả năng chịu nhiệt tốt và khả năng chống cháy vượt trội. Nhờ vào khả năng chống mài mòn, kháng hóa chất và ngăn chặn sự lan truyền của lửa trên bề mặt, loại vật liệu này thường được sử dụng để bọc ống, cách nhiệt các thiết bị, làm lớp chắn lửa hoặc phủ bảo vệ trong các môi trường nhiệt độ cao. Với đặc tính không bắt lửa, không phát sinh khói độc cùng tính linh hoạt trong việc cắt, may và định hình, vải thủy tinh dễ dàng phù hợp để lắp đặt vào các cấu trúc phức tạp, trở thành giải pháp bảo vệ bề mặt và chống cháy hiệu quả, hoàn thiện thêm cho các loại vật liệu cách nhiệt truyền thống.

Thông số kỹ thuật Vải Thuỷ Tinh
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Chiều rộng | 1m |
| Nhiệt độ | 200 – 550 độ C |
| Chiều dài | 100 – 200m |
| Chủng loại | Dạng vải được cuộn tròn |
| Màu sắc vải thủy tinh | Màu trắng |
Bảng giá Vải Thuỷ Tinh Long Mỹ, Hậu Giang ([thang_nam])
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Đơn giá |
|---|---|---|---|
| 1 | Lưới thủy tinh 2x2 (80g/m2) | Cuộn | 312.000 |
| 2 | Lưới thủy tinh 3x3 (45g/m2) | Cuộn | 252.000 |
| 3 | Lưới thủy tinh 3x3 (70g/m2) | Cuộn | 324.000 |
| 4 | Lưới thủy tinh 4x4 (50g/m2) | Cuộn | 276.000 |
| 5 | Lưới thủy tinh 5x5 (70g/m2) | Cuộn | 288.000 |
| 6 | Lưới thủy tinh 5x5 (140g/m2) | Cuộn | 408.000 |
| 7 | Vải thủy tinh (80g/m2) | Cuộn | 456.000 |
| 8 | Lưới thủy tinh composite MAT 200 | Cuộn | 1.554.000 |
| 9 | Lưới thủy tinh composite MAT 300 | Cuộn | 1.434.000 |
| 10 | Vải thủy tinh loại dày (1kg ~ 5m2; 36kg/cuộn) | kg | 96.000 |
| 11 | Vải thủy tinh loại mỏng (1kg ~ 9m2; 18kg/cuộn) | kg | 96.000 |
| 12 | Vải thủy tinh siêu mỏng (1kg ~ 12m2; 18kg/cuộn) | kg | 102.000 |
| 13 | Vải thủy tinh tráng bạc 2 Bondtape (1.2 X 200m; 85g/m2) | m2 | 24.000 |
| 14 | Vải thủy tinh tráng bạc 3 (1.2 X 200m) phổ thông | m2 | 16.800 |
| 15 | Vải thủy tinh 120g (1m x 100m) | Cuộn | 840.000 |
Vật liệu chống cháy Vải Thuỷ Tinh chịu nhiệt cao chỉ có tại Triệu Hổ
Ứng dụng vượt trội của Vật Liệu Chống Cháy
Trong công trình dân dụng
Nhà ở thông dụng
Trong xây dựng nhà ở, việc sử dụng vật liệu chống cháy đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao, chẳng hạn như khu vực bếp, phòng chứa thiết bị điện hoặc các phần trần và tường gần nguồn nhiệt. Các loại vật liệu như bông khoáng, bông thủy tinh và vải thủy tinh thường được lựa chọn để làm lớp lót cho trần hoặc vách ngăn nhằm ngăn chặn sự lan truyền của lửa và giảm nhiệt độ bề mặt, góp phần nâng cao khả năng chống cháy của công trình.

Chung cư cao tầng
Vấn đề liên quan đến cháy nổ tại các chung cư cao tầng ngày càng trở nên đáng chú ý do mật độ dân cư đông đúc và địa hình chật hẹp, gây khó khăn cho công tác cứu hộ và cứu nạn. Việc sử dụng vật liệu chống cháy đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo an toàn cho cư dân. Trong đó, bông chống cháy cho kết cấu thép giúp nâng cao khả năng chịu lửa của toàn bộ khung nhà, góp phần giữ vững cấu trúc trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn. Các hệ thống vách ngăn và cửa chống cháy được thiết kế để phân chia không gian, hạn chế khả năng lây lan của lửa và khói sang các khu vực khác trong tòa nhà. Bên cạnh đó, các vật liệu như vải thủy tinh và bông gốm được bọc quanh ống kỹ thuật, hệ thống thông gió và dây điện nhằm đảm bảo chúng duy trì hoạt động trong thời gian dài, hỗ trợ công tác cứu hộ. Kết hợp vật liệu chống cháy với các giải pháp thiết kế lối thoát hiểm hợp lý không những kéo dài thời gian sơ tán an toàn mà còn giảm thiểu tối đa rủi ro về thương vong trong trường hợp xảy ra sự cố.

Khu trung tâm thương mại
Trong các công trình thương mại, nơi có lưu lượng người qua lại đông đảo và chứa nhiều hàng hóa dễ bắt lửa, việc sử dụng vật liệu chống cháy là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thiết kế. Bông chống cháy thường được áp dụng để xây dựng các hệ thống tường, trần và cửa chống cháy, tạo thành các khoang ngăn lửa nhằm ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy giữa các khu vực khác nhau.

Công trình dịch vụ công
Trong các địa điểm như bệnh viện, trường học, nhà ga và các công trình dịch vụ công cộng, yếu tố an toàn phòng cháy chữa cháy luôn được đặt lên hàng đầu. Vật liệu chống cháy có khả năng chịu nhiệt tốt, không tạo ra khói độc hại, là lựa chọn lý tưởng để bảo vệ các đường ống kỹ thuật, hệ thống điện và phòng chứa thiết bị. Ngoài ra, tấm chống cháy còn thường xuyên được sử dụng để làm vách ngăn ngăn cách các khu vực quan trọng, góp phần ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy và đảm bảo an toàn cho người dân trong quá trình sơ tán.

Khu nghỉ dưỡng và khách sạn
Trong các khu nghỉ dưỡng và khách sạn, việc lựa chọn vật liệu chống cháy không chỉ phải tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn nghiêm ngặt mà còn cần đảm bảo tính thẩm mỹ cao cho không gian. Các loại vải thủy tinh và bông khoáng thường được sử dụng để bao phủ kín các bề mặt, vừa tạo lớp bảo vệ an toàn, vừa duy trì vẻ đẹp của nội thất. Đồng bộ trong thiết kế hệ thống tường, trần, cửa ra vào và các lối thoát hiểm với vật liệu chống cháy giúp mang lại cảm giác yên tâm cho du khách khi nghỉ dưỡng, giảm bớt lo lắng về nguy cơ cháy nổ xảy ra.

Trong công trình công nghiệp
Nhà máy sản xuất & xưởng cơ khí
Trong các nhà máy và xưởng cơ khí, nguy cơ xảy ra cháy nổ luôn rình rập từ tia lửa hàn, dầu mỡ tích tụ hoặc bụi kim loại dễ bắt cháy. Để giảm thiểu rủi ro này, người ta thường sử dụng các vật liệu chống cháy để bao phủ lò nung, xây dựng vách ngăn trong khu vực sản xuất hoặc làm các rèm chống cháy di động. Những giải pháp này không chỉ giúp ngăn chặn sự lan rộng của cháy từ khu vực gia công sang kho chứa hàng mà còn bảo vệ các thiết bị máy móc và kết cấu thép khỏi tác động của nhiệt độ cao, góp phần kéo dài tuổi thọ của toàn bộ công trình.

Nhà máy hóa chất & kho chứa nhiên liệu
Các môi trường này đặc biệt nguy hiểm do tính chất dễ bắt lửa và khả năng lan cháy nhanh chóng. Vật liệu chống cháy có khả năng chịu hóa chất như bông gốm ceramic và vải thủy tinh không bắt lửa thường được sử dụng để lót tường, trần, sàn của các kho chứa hoặc để bọc quanh các bồn chứa và đường ống dẫn nhiên liệu. Những vật liệu này không chỉ chịu được nhiệt độ cao mà còn có khả năng chống ăn mòn hóa chất, giúp đảm bảo an toàn tối đa ngay cả trong điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất.

Nhà máy điện & trạm biến áp
Trong các nhà máy và hệ thống phân phối điện, nguy cơ xảy ra cháy nổ do chập điện hoặc quá nhiệt luôn tiềm ẩn rất cao. Để giảm thiểu rủi ro này, người ta sử dụng các vật liệu chống cháy để bọc bên ngoài dây dẫn, tủ điện, ống cáp cũng như làm vách ngăn ngăn cách các khu vực kỹ thuật khác nhau. Các loại vật liệu như vải thủy tinh và bông khoáng chống cháy được dùng để bảo vệ các kết cấu thép, giúp duy trì hoạt động của các hệ thống quan trọng trong thời gian dài khi có sự cố xảy ra. Điều này không chỉ tạo điều kiện cho việc cắt điện một cách an toàn mà còn giúp quá trình khắc phục sự cố diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Xưởng đóng tàu & ngành hàng hải
Trong ngành đóng tàu và hàng hải, vật liệu chống cháy phải hội tụ nhiều tiêu chuẩn quan trọng như khả năng chịu nhiệt cao, chống ăn mòn do muối biển và khả năng chịu rung lắc tốt. Bông chống cháy không thấm nước thường được sử dụng để cách nhiệt phòng máy, bảo vệ ống dẫn khí thải hoặc lót các bức vách trong khoang tàu nhằm ngăn chặn sự lan rộng của lửa. Những phương pháp này không chỉ giúp bảo vệ kết cấu tàu và hàng hóa khỏi hư hại mà còn nâng cao mức độ an toàn cho thủy thủ đoàn trong các hành trình dài trên biển.

10 Điều cam kết chất lượng uy tín từ Triệu Hổ
- Sản phẩm chính hãng 100%: Chúng tôi đảm bảo mỗi sản phẩm đều có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng tối ưu.
- Giá thành cạnh tranh, hợp lý: Triệu Hổ cung cấp mức giá tốt nhất trên thị trường, mang đến sự an tâm cho khách hàng khi mua sắm.
- Sản phẩm đạt chất lượng: Tất cả sản phẩm đều trải qua quy trình kiểm tra và chứng nhận đạt tiêu chuẩn cao trước khi đến tay khách hàng.
- Hồ sơ chất lượng, xuất xứ đầy đủ: Chúng tôi cung cấp tài liệu chứng nhận rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch.
- Hỗ trợ hàng mẫu đa dạng: Khách hàng có thể dễ dàng xem và lựa chọn sản phẩm thông qua mẫu thử, giúp quyết định trở nên dễ dàng hơn.
- Chính sách đổi trả minh bạch: Quy định rõ ràng giúp khách hàng thực hiện đổi trả một cách dễ dàng và thuận tiện.
- Bảo hành theo tiêu chuẩn NSX: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ bảo hành chất lượng và đáng tin cậy cho mọi sản phẩm.
- Hướng dẫn thi công sau mua hàng: Triệu Hổ cung cấp hướng dẫn chi tiết để đảm bảo khách hàng sử dụng sản phẩm đúng cách và hiệu quả.
- Chăm sóc tận tâm, nhiệt tình 24/7: Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Vận chuyển hàng toàn quốc: Dịch vụ giao hàng nhanh chóng, tiện lợi đến mọi khu vực, đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm kịp thời.

Một số hình ảnh thực tế Vật Liệu Chống Cháy của Triệu Hổ tại Long Mỹ, Hậu Giang
Những hình ảnh thực tế từ các dự án tại Long Mỹ, Hậu Giang do chúng tôi thực hiện không chỉ phản ánh sự tinh tế trong thiết kế mà còn chứng minh hiệu quả vượt trội của vật liệu. Từ các công trình xây dựng quy mô lớn đến các ứng dụng trong ngành công nghiệp, mỗi sản phẩm đều mang lại khả năng cách nhiệt xuất sắc, giúp duy trì nhiệt độ ổn định và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng tôi tự tin vào chất lượng và độ bền của vật liệu, luôn sẵn sàng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng. Hãy cùng xem những hình ảnh thực tế để nhận thấy rõ sự khác biệt mà Triệu Hổ đem lại cho cuộc sống hàng ngày.







Một số câu hỏi liên quan về Vật Liệu Chống Cháy
Các loại vật liệu chống cháy phổ biến trên thị trường Long Mỹ, Hậu Giang gồm những gì?
Hiện nay, thị trường cung cấp nhiều loại vật liệu chống cháy đa dạng nhằm đáp ứng yêu cầu của các công trình xây dựng. Trong số đó, có thể kể đến vải thủy tinh, nổi bật với khả năng chịu nhiệt và chống cháy bề mặt, cùng với các loại bông thủy tinh, bông khoáng rockwool và bông gốm ceramic, được sử dụng để cách nhiệt và chống cháy cho các kết cấu khối. Mỗi loại vật liệu đều có những đặc điểm ưu việt riêng: vải thủy tinh linh hoạt, dễ dàng trong việc bọc phủ; bông khoáng và bông thủy tinh nổi bật với khả năng cách nhiệt tốt; còn bông gốm ceramic chịu nhiệt ở mức cực cao, phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi khả năng chịu nhiệt vượt trội.

Vật liệu chống cháy có thể chịu được nhiệt độ tối đa bao nhiêu?
Khả năng chống chịu nhiệt của các vật liệu chống cháy phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của chúng. Vật liệu vải thủy tinh thường có khả năng chịu nhiệt trong phạm vi từ 550°C đến 800°C. Bông gốm ceramic được biết đến là loại vật liệu có khả năng chịu nhiệt cao nhất, với mức chịu nhiệt có thể lên tới 1.260°C hoặc 1.800°C, tùy thuộc vào từng loại cụ thể. Trong khi đó, bông khoáng rockwool có khả năng chịu nhiệt từ khoảng 650°C đến 1.000°C. Còn bông thủy tinh thường chỉ chịu đựng nhiệt trong khoảng 250°C đến 550°C.

Nên chọn vật liệu chống cháy loại nào cho công trình dân dụng, loại nào cho công trình công nghiệp?
Trong các công trình dân dụng như nhà ở, chung cư hay trung tâm thương mại, việc lựa chọn vật liệu cách âm và cách nhiệt phù hợp rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Bông thủy tinh thường được ưu tiên sử dụng nhờ khả năng tối ưu về chi phí cùng khả năng cách âm, cách nhiệt tốt và khả năng chống cháy hiệu quả. Trong khi đó, đối với các công trình công nghiệp như nhà máy hóa chất, xưởng cơ khí hoặc kho xăng dầu, các loại vật liệu chịu nhiệt cao như bông gốm ceramic và vải thủy tinh trở thành lựa chọn hàng đầu. Chúng không chỉ có khả năng chịu nhiệt cực cao mà còn chống mài mòn, chống hóa chất, giúp bảo vệ các thiết bị, đường ống và kết cấu thép trong môi trường khắc nghiệt, đảm bảo an toàn và độ bền của công trình.

Vật liệu chống cháy có bền khi sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt không?
Khả năng chịu đựng của vật liệu chống cháy dưới điều kiện ngoài trời phụ thuộc vào loại sản phẩm và lớp phủ bảo vệ đi kèm. Vật liệu như vải thủy tinh được đánh giá cao về khả năng chống tác động của tia UV, chống ẩm và ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, làm cho nó phù hợp để sử dụng trong môi trường ngoài trời hoặc các khu vực có độ ẩm cao. Trong khi đó, các loại bông khoáng và bông thủy tinh cần được bọc kín bằng các lớp vật liệu chống thấm để duy trì tính năng chống cháy và tránh bị ảnh hưởng tiêu cực bởi độ ẩm, đảm bảo hiệu quả của vật liệu trong thời gian dài.

Khi xảy ra cháy, vật liệu chống cháy có tạo khói hoặc khí độc hại không?
Hầu hết các loại vật liệu chống cháy vô cơ như vải thủy tinh, bông khoáng, bông gốm ceramic và bông thủy tinh đều có khả năng chống cháy cao, không bắt lửa, không sinh khói cũng như không phát ra khí độc khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Tính năng này góp phần nâng cao an toàn cho con người trong quá trình thoát hiểm và giúp hạn chế sự lan rộng của ngọn lửa trong các tình huống cháy nổ.

Triệu Hổ có vận chuyển Vật Liệu Chống Cháy đến Long Mỹ, Hậu Giang?
Triệu Hổ chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển vật liệu chống cháy đến Long Mỹ, Hậu Giang và các khu vực khác trên toàn quốc. Chúng tôi cam kết giao hàng an toàn, đúng thời gian và phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng dự án khách hàng. Nhờ vào đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cùng hệ thống logistics tối ưu, chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để biết thêm thông tin về các tỉnh thành mà chúng tôi phục vụ, quý khách có thể liên hệ trực tiếp để nhận tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất.

Triệu Hổ mong muốn gửi tới quý khách hàng những thông tin về sản phẩm Vật Liệu Chống Cháy Long Mỹ chính hãng tại Hậu Giang. Thông qua những chia sẻ này, chúng tôi hy vọng khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn giải pháp phù hợp để xác định loại vật liệu xây dựng một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Đừng ngần ngại liên hệ với Triệu Hổ để được tư vấn tận tình, nhanh chóng và chi tiết, giúp dự án của bạn tiến gần hơn tới thành công.