Mục lục
- 1 Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ, Phú Thọ |Hiệu Quả| CK 5% – 10%
- 2 Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ, Phú Thọ
- 3 Ưu điểm của Vật Liệu Chống Cháy
- 4 Khám phá bộ sưu tập Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ, Phú Thọ
- 5 Ứng dụng vượt trội của Vật Liệu Chống Cháy
- 6 10 Điều cam kết chất lượng uy tín từ Triệu Hổ
- 7 Một số hình ảnh thực tế Vật Liệu Chống Cháy của Triệu Hổ tại Phú Thọ, Phú Thọ
- 8 Một số câu hỏi liên quan về Vật Liệu Chống Cháy
- 8.1 Các loại vật liệu chống cháy phổ biến trên thị trường Phú Thọ, Phú Thọ gồm những gì?
- 8.2 Vật liệu chống cháy có thể chịu được nhiệt độ tối đa bao nhiêu?
- 8.3 Nên chọn vật liệu chống cháy loại nào cho công trình dân dụng, loại nào cho công trình công nghiệp?
- 8.4 Vật liệu chống cháy có bền khi sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt không?
- 8.5 Khi xảy ra cháy, vật liệu chống cháy có tạo khói hoặc khí độc hại không?
- 8.6 Triệu Hổ có vận chuyển Vật Liệu Chống Cháy đến Phú Thọ, Phú Thọ?
Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ, Phú Thọ |Hiệu Quả| CK 5% – 10%
Vật liệu chống cháy là một giải pháp xây dựng hiện đại nhằm ngăn chặn sự truyền nhiệt và bảo vệ công trình khỏi nguy cơ cháy nổ. Những tấm vật liệu này được chế tạo từ các thành phần có khả năng chịu nhiệt và chống cháy xuất sắc, góp phần duy trì an toàn và ổn định cho các không gian sinh hoạt hoặc làm việc trong tình huống khẩn cấp. Hãy cùng khám phá thêm về các phương pháp cách nhiệt chống cháy để đảm bảo an toàn tối đa cho công trình của bạn.
Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ, Phú Thọ
Vật liệu chống cháy là loại vật liệu dạng tấm có khả năng ngăn truyền nhiệt và chịu nhiệt độ cao một cách hiệu quả mà không gây cháy hoặc lan truyền lửa. Chúng được phát triển nhằm bảo vệ các công trình, không gian sinh hoạt và người dùng khỏi nguy cơ cháy nổ, đồng thời duy trì khả năng cách nhiệt tốt, giúp giảm thiểu tiêu thụ năng lượng và nâng cao mức độ an toàn cho môi trường sống và làm việc.

Ưu điểm của Vật Liệu Chống Cháy
Vật liệu chống cháy giúp giảm nguy cơ lan truyền lửa hiệu quả
Vật liệu chống cháy được thiết kế với cấu trúc đặc biệt giúp ngăn chặn sự lan rộng của lửa một cách hiệu quả. Khi có sự cố cháy nổ, lớp vật liệu này có khả năng làm chậm quá trình cháy, từ đó hạn chế ngọn lửa lan sang các khu vực lân cận. Nhờ đó, nó đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn an toàn cho tính mạng con người cũng như bảo vệ tài sản khỏi thiệt hại lớn.

Vật liệu chống cháy tăng thời gian sơ tán và ứng cứu
Nhờ khả năng chống nhiệt hiệu quả, vật liệu chống cháy giúp kéo dài thời gian an toàn cho cư dân và nhân viên trong trường hợp khẩn cấp. Điều này góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho công tác cứu hộ và chữa cháy, đặc biệt tại các khu vực có lượng người tập trung đông đúc như chung cư, văn phòng hoặc nhà xưởng.

Vật liệu chống cháy bảo vệ kết cấu công trình lâu dài
Những loại vật liệu chống cháy đạt tiêu chuẩn cao có khả năng bảo vệ hiệu quả các vật liệu xây dựng như thép, bê tông và gỗ trước nhiệt độ cao. Chúng giúp duy trì tính ổn định của kết cấu công trình, ngăn chặn sự sụp đổ đột ngột trong tình huống hỏa hoạn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các dự án xây dựng lớn, nơi an toàn và bền vững luôn đặt lên hàng đầu.

Vật liệu chống cháy giảm thiệt hại kinh tế sau hỏa hoạn
Vật liệu chống cháy có khả năng ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy, từ đó giảm thiểu thiệt hại đáng kể và tiết kiệm chi phí sửa chữa. Các doanh nghiệp, chủ đầu tư và cá nhân đều thu lợi từ việc giảm thiểu tổn thất về tài sản, đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro trong các tình huống khẩn cấp.

Vật liệu chống cháy đáp ứng tiêu chuẩn an toàn cháy nổ
Việc sử dụng các loại vật liệu chống cháy không chỉ giúp công trình đáp ứng đầy đủ các quy định về phòng cháy chữa cháy theo tiêu chuẩn hiện hành mà còn là điều kiện bắt buộc để nhận giấy phép hoạt động. Đồng thời, lựa chọn vật liệu chống cháy còn là một biện pháp tối ưu nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho người dùng trong quá trình sử dụng công trình.

Khám phá bộ sưu tập Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ, Phú Thọ
Vật Liệu Chống Cháy Bông khoáng Phú Thọ, Phú Thọ
Bông khoáng được sản xuất từ quặng đá Bazan và đá Dolomit, trải qua quá trình nung chảy ở nhiệt độ cao lên tới 1600 °C rồi được cán thành những sợi nhỏ cùng với việc bổ sung các hóa chất chuyên dụng. Quá trình chế tạo này không chỉ giúp tạo ra các sợi bông có khả năng cách nhiệt vượt trội mà còn đảm bảo độ bền và tính ổn định lâu dài. Với khả năng chịu nhiệt lên đến 1200 °C, bông khoáng giúp duy trì nhiệt độ bên trong ổn định và ngăn chặn nhiệt lượng nóng từ bên ngoài xâm nhập, từ đó giữ cho không gian luôn mát mẻ hơn. Ngoài ra, loại vật liệu này còn góp phần kéo dài tuổi thọ của công trình, đồng thời giúp giảm tiêu thụ điện năng cho các thiết bị điều hòa khoảng 40%, mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt cho người sử dụng.

Thông số kỹ thuật Bông Khoáng
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Chiều dày chuẩn (mm) | 25; 50; 75; 100 |
| Tỷ trọng xốp (Kg/m3) | 40; 60; 80; 100; 120 |
| Kích thước (mm) | 1200 x 610; 1200 x 2440 |
| Độ dày sản phẩm (mm) | 20 – 30 – 40 – 50 |
| Trọng lượng (Kg/m2) | 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4 |
| Tỷ suất hút nước (g/m2) | 36,5 |
| Tỷ suất truyền nhiệt (Kcal/m.h.0C | 0,0182 |
| Nhiệt độ làm việc | 450°C – 650°C |
| Độ bền nén (kN/m2 | ≥ 140,978 |
| Khả năng cách âm (dB) | ≥ 23,08 |
| Khả năng chống cháy (V) | V0 (Cấp chống cháy cao nhất) |
| Độ giãn nở (°C) | – 20 – 80 |
| Phần trăm giãn nở | – 0,102 – 0,113 |
| HỆ SỐ CÁCH NHIỆT ROCKWOOL CHI TIẾT | ||
| NHIỆT ĐỘ | TỶ TRỌNG | HỆ SỐ DẪN NHIỆT (W/m·°K)
tương ứng theo tỷ trọng |
| 20 | 40; 60; 80; 100; 120 | 0,036; 0,034; 0,034; 0,034; 0,041 |
| 100 | 40; 60; 80; 100; 120 | 0,048; 0,043; 0,042; 0,041; 0,055 |
| 200 | 60; 80; 100; 120 | 0,061; 0,057; 0,057; 0,071 |
| 300 | 60; 80; 100; 120 | 0,087; 0,077; 0,073; 0,092 |
| 400 | 60; 80; 100 | 0,123; 0,099; 0,095 |
Bảng giá Bông Khoáng Phú Thọ, Phú Thọ (12/2025)
- Bảng giá Bông Khoáng dạng tấm Phú Thọ, Phú Thọ (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/kiện) |
|---|---|---|
| 1 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Thái Lan | 660.000 |
| 2 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Thái Lan | 825.000 |
| 3 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Thái Lan | 1.005.000 |
| 4 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Thái Lan | 1.170.000 |
| 5 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 487.500 |
| 6 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 645.000 |
| 7 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 825.000 |
| 8 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 975.000 |
| 9 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Ấn Độ | 1.185.000 |
| 10 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Việt Nam | 510.000 |
| 11 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Việt Nam | 525.000 |
| 12 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Việt Nam | 555.800 |
| 13 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Việt Nam | 615.000 |
| 14 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Việt Nam | 690.800 |
| 15 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Việt Nam | 780.000 |
| 16 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 405.000 |
| 17 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 435.000 |
| 18 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 472.500 |
| 19 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 532.500 |
| 20 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 615.000 |
| 21 | Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 675.000 |
- Bảng giá Bông Khoáng dạng cuộn Phú Thọ, Phú Thọ (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/cuộn) |
|---|---|---|
| 1 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Việt Nam | 344.000 |
| 2 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Việt Nam | 371.200 |
| 3 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Việt Nam | 388.000 |
| 4 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Việt Nam | 444.800 |
| 5 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Việt Nam | 536.000 |
| 6 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Việt Nam | 640.000 |
| 3 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 368.000 |
| 4 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 456.000 |
| 5 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 544.000 |
| 6 | Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 728.000 |
Khám phá vật liệu chống cháy Bông Khoáng Triệu Hổ
Vật Liệu Chống Cháy Bông thuỷ tinh Phú Thọ, Phú Thọ
Bông thủy tinh là một vật liệu chống cháy nổi bật nhờ thành phần chính gồm sợi thủy tinh tổng hợp, được chế xuất từ đất sét, đá và xỉ. Sản phẩm có khả năng chịu nhiệt trong khoảng từ -4°C đến 350°C đối với loại không phủ màng nhôm, và từ -4°C đến 120°C đối với loại có phủ màng nhôm. Nhờ đặc tính này, bông thủy tinh không chỉ giữ nhiệt hiệu quả mà còn không bị chảy hay biến dạng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Đặc biệt, loại vật liệu này đạt chuẩn chống cháy loại A, nghĩa là không bắt cháy và không truyền lửa, góp phần ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy và giảm thiểu thiệt hại trong các tình huống hỏa hoạn.

Thông số kỹ thuật Bông Thuỷ Tinh
| CÁC CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Phân loại | Dạng cuộn, tấm, ống |
| Hệ số cách nhiệt (W/m.K) | 2,2 – 2,7 |
| Mức chịu nhiệt có bạc | -4°C – 120°C |
| Mức chịu nhiệt không có bạc | -4°C – 350°C |
| Độ dày (mm) | 25mm, 30mm, 50mm |
| Chuẩn chống cháy | A (Grade A) |
| Tỷ trọng bông thủy tinh | 12 kg/m3– 16kg/m3 – 24 g/m3– 32kg/m3 – 40 Kg/m3, 48 kg/m3– 50kg/m3 – 60 kg/m3– 70 kg/m3 – 80 Kg/m3, 90 kg/m3– 100 kg/m3 – 120 kg/m3 |
| Mức độ hút ẩm | 5% |
| Mức độ chống ẩm | 98,50% |
| Mức độ kiềm tính | Nhỏ |
| Mức độ ăn mòn theo thời gian | Không đáng kể |
| Khả năng kháng vi khuẩn và nấm mốc | Tốt |
| Mùi vật liệu | Không mùi |
Bảng giá Bông Thuỷ Tinh Phú Thọ, Phú Thọ (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/cuộn) |
|---|---|---|
| 1 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 25mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 651.200 |
| 2 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 25mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 768.000 |
| 3 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 768.000 |
| 4 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 676.800 |
| 5 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 979.200 |
| 6 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 12kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 777.600 |
| 7 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 547.200 |
| 8 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 806.400 |
| 9 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 547.200 |
| 10 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 843.200 |
| 11 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 12kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 1.008.000 |
| 12 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 676.800 |
| 13 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 979.200 |
| 14 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 627.200 |
| 15 | Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc | 929.600 |
Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Bông Thuỷ Tinh Triệu Hổ
Vật Liệu Chống Cháy Bông gốm Ceramic Phú Thọ, Phú Thọ
Bông gốm Ceramic là một loại vật liệu chống cháy được chế tạo từ gốm siêu nhẹ, nổi bật với cấu trúc đặc biệt kết hợp giữa sợi gốm, giúp nâng cao khả năng cách nhiệt. Sản phẩm này có khả năng chịu nhiệt rất cao, từ 1260°C đến 1800°C hoặc thậm chí vượt mức đó, vượt trội hơn nhiều so với các loại bông khoáng và bông thủy tinh thông thường. Nhờ vào hệ số dẫn nhiệt thấp, bông gốm hiệu quả trong việc hạn chế sự truyền nhiệt, giúp duy trì sự ổn định và cách biệt nhiệt độ trong nhiều ứng dụng khác nhau. Đặc biệt, loại vật liệu này còn giữ được hiệu suất cách nhiệt tốt ngay cả khi môi trường có nhiệt độ thay đổi liên tục, góp phần bảo vệ không gian bên trong khỏi các tác nhân xấu từ bên ngoài. Chính điều này giúp tạo ra một môi trường an toàn và hiệu quả, phù hợp cho các hoạt động công nghiệp cũng như sinh hoạt hàng ngày.

Thông số kỹ thuật
| CÁC CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Màu sắc | Trắng |
| Tỷ trọng (kg/m³) | 96kg/m³, 128kg/m³, 150kg/m³, 300kg/m³, 370kg/m³ |
| Kích thước (mm) | – Dạng cuộn: 610 x 7200 x 25; 610 x 3600 x 50 |
| – Dạng tấm: 600 x 900 x 50; 600 x 900 x 20 | |
| – Module: 600 x 300 x 300 | |
| – Dạng rời 1 thùng = 10kg | |
| Nhiệt độ làm việc | 1260°C – 1800°C |
| Dẫn nhiệt | 0.046 – 0.195W/m.k ở nhiệt độ 200°C – 600°C |
| Cách âm | 30 – 40dB |
Bảng giá Bông gốm Phú Thọ, Phú Thọ (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Đơn giá |
|---|---|---|---|
| 1 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 480.000 |
| 2 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 480.000 |
| 3 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng bao | Cuộn | 448.000 |
| 4 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng bao | Cuộn | 448.000 |
| 5 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 656.000 |
| 6 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùng | Hộp | 656.000 |
| 7 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1430- đóng bao | Cuộn | 1.872.000 |
| 8 | Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1430- đóng bao | Cuộn | 1.872.000 |
| 9 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 4 tấm/thùng | Hộp | 3.520.000 |
| 10 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 20mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 10 tấm thùng | Hộp | 3.520.000 |
| 11 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 220kg/m3, đóng 4 tấm/thùng | Hộp | 2.496.000 |
| 12 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 20mm tỷ trọng 220kg/m3, đóng 10 tấm thùng | Hộp | 2.400.000 |
| 13 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 25mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 4 tấm/thùng | Thùng | 344.000 |
| 14 | Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 2 tấm/thùng | Thùng | 688.000 |
Vật liệu chống cháy Bông gốm Triệu Hổ hiệu quả vượt trội
Vật Liệu Chống Cháy Xốp PU
Xốp PU (Polyurethane) là một loại vật liệu chống cháy đặc biệt được cấu thành từ lớp PU/PIR (Polyurethane/Polyisocyanurate) có tỷ trọng cao nằm ở trung tâm, được bao bọc bởi hai lớp bề mặt từ vật liệu xi măng tổng hợp (Cement paper). Với khả năng chống cháy cấp V0, loại vật liệu này không cho phép cháy lan rộng và có khả năng tự dập tắt nhanh chóng sau khi tách khỏi nguồn lửa. Chính nhờ những đặc điểm này, xốp PU không chỉ nâng cao mức độ an toàn cho các công trình xây dựng mà còn mang lại hiệu quả cách nhiệt vượt trội. Sử dụng xốp PU giúp duy trì nhiệt độ ổn định trong nhiều ứng dụng công nghiệp và dân dụng, đồng thời góp phần bảo vệ người sử dụng khỏi nguy cơ hỏa hoạn, giảm thiểu các rủi ro về cháy nổ một cách hiệu quả.

Thông số kỹ thuật
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Tỷ trọng xốp (Kg/m3) | 45 – 55 |
| Kích thước (mm) | 1200 x 600; 1200 x 2440 |
| Độ dày sản phẩm (mm) | 20 – 30 – 40 – 50 |
| Trọng lượng (Kg/m2) | 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4 |
| Tỷ suất hút nước (g/m2) | 36,5 |
| Tỷ suất hút nước theo thể tích (%V) | 0,86 |
| Hệ số dẫn nhiệt (W/moK) | 0,023 |
| Tỷ suất truyền nhiệt (Kcal/m.h.0C) | 0,0182 |
| Độ bền nén (kN/m2) | ≥ 140,978 |
| Khả năng cách âm (dB) | ≥ 23,08 |
| Khả năng chống cháy (tiêu chuẩn Mỹ) | V0 (Cấp chống cháy cao nhất) |
| Khả năng chống cháy lan (tiêu chuẩn Đức) | B2 |
| Độ giãn nở (-20 độ C – 80 độ C) | – 0,102 – 0,113 |
Bảng giá Xốp PU Phú Thọ, Phú Thọ ([thang_nam])
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/tấm) |
|---|---|---|
| 1 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 765.000 |
| 2 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 990.000 |
| 3 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 1.222.500 |
| 4 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.447.500 |
| 5 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 562.500 |
| 6 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 742.500 |
| 7 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 952.500 |
| 8 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.177.500 |
| 9 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 697.500 |
| 10 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 922.500 |
| 11 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 1.149.000 |
| 12 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.377.000 |
| 13 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 492.000 |
| 14 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 667.500 |
| 15 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 880.500 |
| 16 | Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.105.500 |
| 17 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 729.000 |
| 18 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 957.000 |
| 19 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 1.185.000 |
| 20 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.413.000 |
| 21 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm | 528.000 |
| 22 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm | 705.000 |
| 23 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm | 922.500 |
| 24 | Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm | 1.147.500 |
Vật liệu chống cháy xốp PU chất lượng tốt chỉ có tại Triệu Hổ
Vật Liệu Chống Cháy Xốp Vải Thuỷ Tinh
Khác với các loại bông thủy tinh, bông khoáng hay bông gốm chủ yếu được sử dụng để cách nhiệt theo khối, vải thủy tinh là vật liệu dạng tấm linh hoạt, được dệt từ sợi thủy tinh siêu mịn và có đặc tính nổi bật về độ bền kéo cao, khả năng chịu nhiệt và chống cháy vượt trội. Nhờ vào khả năng chống mài mòn, kháng hóa chất cũng như ngăn chặn sự lây lan của lửa trên bề mặt, vải thủy tinh thường được dùng để bọc ống, cách nhiệt các thiết bị, làm màn chắn lửa hoặc lớp phủ bảo vệ trong các môi trường có nhiệt độ cao. Với đặc tính không bắt lửa, không sinh ra khói độc cùng tính linh hoạt trong việc cắt, may và định hình, vật liệu này dễ dàng lắp đặt vào các cấu trúc phức tạp, trở thành giải pháp hiệu quả để bảo vệ bề mặt và chống cháy, hoàn thiện vai trò bổ trợ tối ưu cho các loại vật liệu cách nhiệt truyền thống.

Thông số kỹ thuật Vải Thuỷ Tinh
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Chiều rộng | 1m |
| Nhiệt độ | 200 – 550 độ C |
| Chiều dài | 100 – 200m |
| Chủng loại | Dạng vải được cuộn tròn |
| Màu sắc vải thủy tinh | Màu trắng |
Bảng giá Vải Thuỷ Tinh Phú Thọ, Phú Thọ ([thang_nam])
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Đơn giá |
|---|---|---|---|
| 1 | Lưới thủy tinh 2x2 (80g/m2) | Cuộn | 312.000 |
| 2 | Lưới thủy tinh 3x3 (45g/m2) | Cuộn | 252.000 |
| 3 | Lưới thủy tinh 3x3 (70g/m2) | Cuộn | 324.000 |
| 4 | Lưới thủy tinh 4x4 (50g/m2) | Cuộn | 276.000 |
| 5 | Lưới thủy tinh 5x5 (70g/m2) | Cuộn | 288.000 |
| 6 | Lưới thủy tinh 5x5 (140g/m2) | Cuộn | 408.000 |
| 7 | Vải thủy tinh (80g/m2) | Cuộn | 456.000 |
| 8 | Lưới thủy tinh composite MAT 200 | Cuộn | 1.554.000 |
| 9 | Lưới thủy tinh composite MAT 300 | Cuộn | 1.434.000 |
| 10 | Vải thủy tinh loại dày (1kg ~ 5m2; 36kg/cuộn) | kg | 96.000 |
| 11 | Vải thủy tinh loại mỏng (1kg ~ 9m2; 18kg/cuộn) | kg | 96.000 |
| 12 | Vải thủy tinh siêu mỏng (1kg ~ 12m2; 18kg/cuộn) | kg | 102.000 |
| 13 | Vải thủy tinh tráng bạc 2 Bondtape (1.2 X 200m; 85g/m2) | m2 | 24.000 |
| 14 | Vải thủy tinh tráng bạc 3 (1.2 X 200m) phổ thông | m2 | 16.800 |
| 15 | Vải thủy tinh 120g (1m x 100m) | Cuộn | 840.000 |
Vật liệu chống cháy Vải Thuỷ Tinh chịu nhiệt cao chỉ có tại Triệu Hổ
Ứng dụng vượt trội của Vật Liệu Chống Cháy
Trong công trình dân dụng
Nhà ở thông dụng
Trong các công trình xây dựng nhà ở, việc sử dụng vật liệu chống cháy đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các khu vực dễ cháy như khu vực bếp, phòng chứa thiết bị điện, trần nhà và các bức tường gần nguồn nhiệt. Các loại vật liệu như bông khoáng, bông thủy tinh và vải thủy tinh thường được sử dụng để lót trần hoặc làm vách ngăn nhằm ngăn chặn sự lan truyền của lửa và giảm nhiệt độ bề mặt, từ đó nâng cao mức độ an toàn cho ngôi nhà.

Chung cư cao tầng
Vấn đề cháy nổ tại các chung cư cao tầng ngày càng trở nên đáng chú ý do mật độ dân cư đông đúc và địa hình hẹp của các khu vực này gây khó khăn trong công tác cứu hộ. Việc sử dụng vật liệu chống cháy đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo an toàn cho cư dân. Bông chống cháy dành cho kết cấu thép giúp nâng cao khả năng chống chịu lửa của toàn bộ khung nhà, trong khi hệ thống vách ngăn và cửa chống cháy có chức năng ngăn chặn lửa và khói lan rộng sang các tầng hoặc khu vực khác của căn hộ. Thêm vào đó, các vật liệu như vải thủy tinh và bông gốm bọc ống kỹ thuật, ống thông gió cùng hệ thống điện được thiết kế để duy trì hoạt động trong thời gian dài, hỗ trợ công tác cứu hộ hiệu quả hơn. Khi kết hợp vật liệu chống cháy với thiết kế lối thoát hiểm hợp lý, không chỉ giúp tăng thời gian sơ tán an toàn mà còn giảm thiểu rủi ro thương vong trong các tình huống khẩn cấp.

Khu trung tâm thương mại
Trong các tòa nhà thương mại, nơi tập trung đông người và lưu trữ nhiều loại hàng hóa dễ bắt lửa, việc sử dụng vật liệu chống cháy là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thiết kế. Thường thì bông chống cháy được lựa chọn để lắp đặt cho các hệ thống tường, trần và cửa chống cháy, nhằm tạo thành các khoang chống lửa có khả năng hạn chế sự lan rộng của đám cháy giữa các khu vực khác nhau trong công trình.

Công trình dịch vụ công
Trong các địa điểm như bệnh viện, trường học, nhà ga và các công trình dịch vụ công cộng, việc đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy luôn được đặt lên hàng đầu. Các vật liệu chống cháy có khả năng chịu nhiệt cao, không phát sinh khói độc hại, trở thành lựa chọn lý tưởng để bảo vệ các hệ thống ống kỹ thuật, hệ thống điện cũng như các phòng thiết bị quan trọng. Ngoài ra, tấm chống cháy còn được dùng để làm vách ngăn giữa các khu vực nhạy cảm, giúp ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy và tạo ra khoảng cách bảo vệ cho người dân trong quá trình sơ tán.

Khu nghỉ dưỡng và khách sạn
Trong các khu nghỉ dưỡng và khách sạn, việc lựa chọn vật liệu chống cháy không chỉ đòi hỏi đảm bảo tiêu chuẩn an toàn mà còn phải giữ được yếu tố thẩm mỹ của không gian. Các loại vải thủy tinh hoặc bông khoáng, thường được bao phủ kín hoặc sử dụng như lớp bảo vệ, giúp kết hợp giữa khả năng chống cháy và vẻ đẹp tổng thể của nội thất. Các hệ thống tường, trần, cửa ra vào cũng như các lối thoát hiểm được thiết kế đồng bộ, sử dụng vật liệu chống cháy phù hợp để mang lại sự an tâm cho khách lưu trú, giúp họ yên tâm tận hưởng kỳ nghỉ mà không phải lo lắng về nguy cơ cháy nổ.

Trong công trình công nghiệp
Nhà máy sản xuất & xưởng cơ khí
Trong các nhà máy và xưởng cơ khí, nguy cơ xảy ra cháy nổ luôn rình rập từ tia lửa hàn, dầu mỡ cùng bụi kim loại tích tụ. Để giảm thiểu rủi ro này, người ta thường sử dụng các vật liệu chống cháy để bao phủ lò, tạo thành các vách ngăn trong khu vực sản xuất hoặc làm rèm chống cháy di động. Các biện pháp này không chỉ hạn chế khả năng lửa lan rộng từ nơi gia công sang các kho chứa hàng mà còn giúp bảo vệ các thiết bị máy móc và kết cấu thép khỏi tác động của nhiệt độ cao, từ đó kéo dài tuổi thọ của công trình và đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống.

Nhà máy hóa chất & kho chứa nhiên liệu
Các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao đặc biệt đòi hỏi sự chú trọng vì tính chất dễ bắt lửa và khả năng lan truyền cháy nhanh chóng của chúng. Để đảm bảo an toàn, các vật liệu chống cháy chứa hóa chất như bông gốm ceramic và vải thủy tinh không bắt lửa thường được sử dụng để lót tường, trần, sàn của các kho chứa hoặc để bọc xung quanh các bồn chứa, hệ thống đường ống dẫn nhiên liệu. Những vật liệu này không chỉ chịu được nhiệt độ cao mà còn có khả năng chống ăn mòn hóa chất, giúp duy trì tính an toàn trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.

Nhà máy điện & trạm biến áp
Trong các nhà máy và trung tâm phân phối điện, nguy cơ xảy ra cháy do chập điện hoặc quá nhiệt luôn tiềm ẩn rất cao. Để giảm thiểu rủi ro này, các vật liệu chống cháy được sử dụng để bọc quanh dây dẫn, tủ điện, ống cáp và làm vách ngăn ngăn cách các khu vực kỹ thuật nhằm hạn chế sự lan truyền của lửa. Các loại vật liệu như vải thủy tinh và bông khoáng chống cháy phù hợp để bảo vệ các cấu trúc thép, giúp duy trì hoạt động của các hệ thống quan trọng trong thời gian dài khi xảy ra sự cố. Nhờ đó, việc cắt điện an toàn và xử lý các sự cố khẩn cấp có thể diễn ra nhanh chóng, giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống.

Xưởng đóng tàu & ngành hàng hải
Trong ngành đóng tàu và hàng hải, vật liệu chống cháy phải đáp ứng các tiêu chuẩn về khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn do muối biển và khả năng chịu rung lắc. Bông chống cháy không thấm nước thường được sử dụng để cách nhiệt trong phòng máy, bao phủ ống dẫn khí thải hoặc lót các vách trong khoang tàu nhằm ngăn chặn sự lan truyền của cháy. Những giải pháp này không chỉ giúp bảo vệ kết cấu của tàu và hàng hóa mà còn góp phần đảm bảo an toàn cho thủy thủ đoàn trong các chuyến hành trình dài trên biển.

10 Điều cam kết chất lượng uy tín từ Triệu Hổ
- Sản phẩm chính hãng 100%: Chúng tôi đảm bảo mỗi sản phẩm đều có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng tối ưu.
- Giá thành cạnh tranh, hợp lý: Triệu Hổ cung cấp mức giá tốt nhất trên thị trường, mang đến sự an tâm cho khách hàng khi mua sắm.
- Sản phẩm đạt chất lượng: Tất cả sản phẩm đều trải qua quy trình kiểm tra và chứng nhận đạt tiêu chuẩn cao trước khi đến tay khách hàng.
- Hồ sơ chất lượng, xuất xứ đầy đủ: Chúng tôi cung cấp tài liệu chứng nhận rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch.
- Hỗ trợ hàng mẫu đa dạng: Khách hàng có thể dễ dàng xem và lựa chọn sản phẩm thông qua mẫu thử, giúp quyết định trở nên dễ dàng hơn.
- Chính sách đổi trả minh bạch: Quy định rõ ràng giúp khách hàng thực hiện đổi trả một cách dễ dàng và thuận tiện.
- Bảo hành theo tiêu chuẩn NSX: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ bảo hành chất lượng và đáng tin cậy cho mọi sản phẩm.
- Hướng dẫn thi công sau mua hàng: Triệu Hổ cung cấp hướng dẫn chi tiết để đảm bảo khách hàng sử dụng sản phẩm đúng cách và hiệu quả.
- Chăm sóc tận tâm, nhiệt tình 24/7: Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Vận chuyển hàng toàn quốc: Dịch vụ giao hàng nhanh chóng, tiện lợi đến mọi khu vực, đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm kịp thời.

Một số hình ảnh thực tế Vật Liệu Chống Cháy của Triệu Hổ tại Phú Thọ, Phú Thọ
Các hình ảnh thực tế từ các dự án tại Phú Thọ mà chúng tôi đã thực hiện không chỉ phản ánh sự tinh tế trong thiết kế mà còn chứng tỏ hiệu suất vượt trội của vật liệu. Dù là các công trình xây dựng lớn hay các ứng dụng trong ngành công nghiệp, mỗi sản phẩm đều mang lại khả năng cách nhiệt xuất sắc, giúp duy trì nhiệt độ ổn định và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng tôi tự tin về chất lượng và độ bền của vật liệu, luôn sẵn sàng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng. Hãy cùng xem những hình ảnh thực tế để cảm nhận rõ hơn sự khác biệt mà Triệu Hổ mang lại cho cuộc sống hàng ngày.







Một số câu hỏi liên quan về Vật Liệu Chống Cháy
Các loại vật liệu chống cháy phổ biến trên thị trường Phú Thọ, Phú Thọ gồm những gì?
Hiện tại, thị trường cung cấp nhiều loại vật liệu chống cháy phong phú nhằm đáp ứng các yêu cầu đa dạng của các công trình xây dựng. Trong số đó, nổi bật nhất là vải thủy tinh, có khả năng chịu nhiệt và chống cháy tốt trên bề mặt, cùng với các loại bông như bông thủy tinh, bông khoáng rockwool và bông gốm ceramic, được sử dụng để cách nhiệt khối và bảo vệ kết cấu khỏi cháy. Mỗi loại vật liệu đều có những ưu điểm riêng biệt: vải thủy tinh linh hoạt, dễ dàng trong việc bọc phủ và thi công; bông khoáng và bông thủy tinh nổi bật với khả năng cách nhiệt hiệu quả; còn bông gốm ceramic có khả năng chịu nhiệt cực cao, phù hợp cho những nơi có yêu cầu đặc biệt về chống cháy.

Vật liệu chống cháy có thể chịu được nhiệt độ tối đa bao nhiêu?
Khả năng chịu nhiệt của các vật liệu chống cháy khác nhau dựa vào thành phần cấu tạo của chúng. Vật liệu như vải thủy tinh thông thường có khả năng chịu nhiệt trong khoảng từ 550°C đến 800°C. Trong khi đó, bông gốm ceramic nổi bật với khả năng chịu nhiệt cao nhất, có thể lên tới từ 1.260°C đến 1.800°C tùy theo loại. Bông khoáng rockwool có thể chịu nhiệt trong phạm vi từ 650°C đến 1.000°C, còn bông thủy tinh thường chỉ chịu được nhiệt độ khoảng 250°C đến 550°C.

Nên chọn vật liệu chống cháy loại nào cho công trình dân dụng, loại nào cho công trình công nghiệp?
Khi thi công các công trình dân dụng như nhà ở, chung cư hay trung tâm thương mại, việc lựa chọn vật liệu cách nhiệt phù hợp là rất quan trọng. Bông thủy tinh thường được ưu tiên do có chi phí hợp lý, mang lại hiệu quả cách nhiệt và cách âm tốt, đồng thời chống cháy hiệu quả. Trong khi đó, đối với các công trình công nghiệp như nhà máy hóa chất, xưởng cơ khí hay kho xăng dầu, các vật liệu chịu nhiệt cao như bông gốm ceramic và vải thủy tinh được sử dụng phổ biến. Chúng không chỉ giúp chống chịu nhiệt độ khắc nghiệt mà còn có khả năng chống mài mòn, hóa chất, bảo vệ thiết bị, đường ống và kết cấu thép trong môi trường khắc nghiệt.

Vật liệu chống cháy có bền khi sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt không?
Khả năng chịu đựng của vật liệu chống cháy khi sử dụng ngoài trời phụ thuộc vào từng loại sản phẩm cũng như lớp phủ bảo vệ đi kèm. Vật liệu như vải thủy tinh nổi bật với khả năng chống tia UV, chống ẩm và ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, phù hợp để sử dụng trong các điều kiện khí hậu khắc nghiệt hoặc môi trường ẩm ướt. Trong khi đó, các loại vật liệu như bông khoáng và bông thủy tinh cần được bảo vệ bằng lớp bọc chống thấm để tránh bị hấp thụ ẩm, từ đó duy trì hiệu quả chống cháy và độ bền theo thời gian.

Khi xảy ra cháy, vật liệu chống cháy có tạo khói hoặc khí độc hại không?
Các loại vật liệu chống cháy vô cơ như vải thủy tinh, bông khoáng, bông gốm ceramic và bông thủy tinh thường không bắt lửa, không phát sinh khói và không phát tán khí độc khi gặp nhiệt độ cao. Nhờ đặc điểm này, chúng góp phần nâng cao an toàn cho con người trong tình huống thoát hiểm và giúp ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy.

Triệu Hổ có vận chuyển Vật Liệu Chống Cháy đến Phú Thọ, Phú Thọ?
Triệu Hổ chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển vật liệu chống cháy đến Phú Thọ và các khu vực trên toàn quốc. Chúng tôi đặt sự an toàn và tốc độ giao hàng lên hàng đầu, đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng đúng yêu cầu và thời gian quy định cho từng dự án. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cùng hệ thống logistics tối ưu, Triệu Hổ luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu về vận chuyển của khách hàng. Quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để biết thêm chi tiết về các tỉnh thành mà dịch vụ của chúng tôi phục vụ, cũng như nhận được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất.

Triệu Hổ xin gửi tới quý khách hàng các thông tin về sản phẩm Vật Liệu Chống Cháy Phú Thọ chính hãng hiện nay tại địa phương. Chúng tôi hy vọng những chia sẻ này sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn giải pháp phù hợp, giúp xác định loại vật liệu xây dựng một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Đừng ngần ngại liên hệ với Triệu Hổ để nhận được sự tư vấn tận tâm, nhanh chóng và chi tiết, góp phần đưa dự án của bạn tiến gần hơn tới thành công.