0905.600.247

Hotline mua hàng

0905.588.879

Hotline mua hàng

Vật Liệu Chống Cháy Phúc Thọ, Hà Nội “Chính Hãng”

5/5 - (5257 bình chọn)

Mục lục

Vật Liệu Chống Cháy Phúc Thọ, Hà Nội |Giảm Mạnh| CK 5% – 10%

Vật liệu chống cháy là một giải pháp xây dựng hiện đại nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa cháy nổ và giảm thiểu thiệt hại do nhiệt truyền qua các bức tường hoặc cấu kiện. Được chế tạo từ các thành phần có khả năng chịu nhiệt cao và chống cháy hiệu quả, loại vật liệu này đóng vai trò quan trọng trong việc giữ vững an toàn cho các không gian sinh hoạt và làm việc trong các tình huống khẩn cấp. Hãy cùng tìm hiểu về các loại vật liệu cách nhiệt chống cháy và tầm quan trọng của chúng trong việc đảm bảo an toàn cho công trình.

Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Phúc Thọ, Hà Nội

Vật liệu chống cháy là loại vật liệu được chế tạo dưới dạng tấm, có khả năng cách nhiệt hiệu quả và chịu đựng nhiệt độ cao mà không gây cháy hoặc lan truyền lửa. Chúng thường được sử dụng để bảo vệ các công trình, không gian sinh hoạt và người dùng khỏi nguy cơ cháy nổ, đồng thời duy trì khả năng cách nhiệt, giúp giảm tiêu thụ năng lượng và nâng cao mức độ an toàn cho môi trường xung quanh.

Ưu điểm của Vật Liệu Chống Cháy

Vật liệu chống cháy giúp giảm nguy cơ lan truyền lửa hiệu quả

Vật liệu chống cháy được thiết kế với cấu trúc chịu nhiệt đặc biệt, giúp ngăn chặn sự lan rộng của lửa một cách hiệu quả. Trong các tình huống cháy nổ, lớp vật liệu này có khả năng làm chậm quá trình cháy, từ đó hạn chế ngọn lửa lan truyền sang các khu vực lân cận. Nhờ đặc điểm này, nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng con người cũng như giữ gìn tài sản giá trị.

Vật liệu chống cháy tăng thời gian sơ tán và ứng cứu

Với khả năng chống chịu nhiệt xuất sắc, vật liệu chống cháy giúp kéo dài thời gian an toàn cho cư dân và nhân viên trong tình huống khẩn cấp. Nhờ đó, quá trình cứu hộ và chữa cháy trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt tại những công trình có nhiều người sinh sống hoặc làm việc như chung cư, văn phòng hoặc nhà xưởng.

Vật liệu chống cháy bảo vệ kết cấu công trình lâu dài

Các loại vật liệu chống cháy có chất lượng vượt trội đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các cấu trúc như thép, bê tông hoặc gỗ khỏi tác động của nhiệt độ cao. Nhờ đó, kết cấu của công trình giữ được sự ổn định, hạn chế nguy cơ sụp đổ nhanh trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn. Điều này đặc biệt cần thiết đối với các dự án xây dựng có quy mô lớn, nơi mà an toàn và bền vững luôn được đặt lên hàng đầu.

Vật liệu chống cháy giảm thiệt hại kinh tế sau hỏa hoạn

Vật liệu chống cháy có khả năng ngăn chặn sự lan rộng của lửa, góp phần giảm thiểu thiệt hại nặng nề và tiết kiệm chi phí sửa chữa. Cả doanh nghiệp, chủ đầu tư lẫn cá nhân đều nhận thấy lợi ích rõ rệt khi giảm thiểu tối đa tổn thất về tài sản trong các tình huống cháy nổ.

Vật liệu chống cháy đáp ứng tiêu chuẩn an toàn cháy nổ

Việc lựa chọn vật liệu chống cháy là yếu tố then chốt để đảm bảo công trình đáp ứng các quy định về phòng cháy chữa cháy hiện nay. Điều này không chỉ là điều kiện bắt buộc để nhận giấy phép hoạt động mà còn góp phần nâng cao mức độ an toàn cho những người sử dụng trong quá trình vận hành và sinh hoạt hàng ngày.

Khám phá bộ sưu tập Vật Liệu Chống Cháy Phúc Thọ, Hà Nội

Vật Liệu Chống Cháy Bông khoáng Phúc Thọ, Hà Nội

Bông khoáng được sản xuất từ quặng đá Bazan và đá Dolomit qua quá trình nung chảy ở nhiệt độ cực cao, lên đến 1600 °C, rồi sau đó được kéo thành những sợi nhỏ cùng với việc sử dụng các hóa chất chuyên dụng. Quá trình này không chỉ tạo ra những sợi bông có khả năng cách nhiệt xuất sắc mà còn đảm bảo độ bền và tính ổn định vượt trội. Với khả năng chịu nhiệt lên đến 1200 °C, vật liệu này giúp duy trì nhiệt độ trong không gian ổn định, ngăn chặn tình trạng nhiệt nóng bên ngoài xâm nhập. Nhờ đó, bông khoáng góp phần làm mát không gian, kéo dài tuổi thọ của ngôi nhà và giảm thiểu tiêu thụ điện năng cho các thiết bị làm mát, mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt, ước tính tiết kiệm khoảng 40% điện năng tiêu thụ.

Thông số kỹ thuật Bông Khoáng

CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Chiều dày chuẩn (mm) 25; 50; 75; 100
Tỷ trọng xốp (Kg/m3) 40; 60; 80; 100; 120
Kích thước (mm) 1200 x 610; 1200 x 2440
Độ dày sản phẩm (mm) 20 – 30 – 40 – 50
Trọng lượng (Kg/m2) 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4
Tỷ suất hút nước (g/m2) 36,5
Tỷ suất truyền nhiệt (Kcal/m.h.0C 0,0182
Nhiệt độ làm việc 450°C – 650°C
Độ bền nén (kN/m2 ≥ 140,978
Khả năng cách âm (dB) ≥ 23,08
Khả năng chống cháy (V) V0 (Cấp chống cháy cao nhất)
Độ giãn nở (°C) – 20 – 80
Phần trăm giãn nở – 0,102 – 0,113

 

HỆ SỐ CÁCH NHIỆT ROCKWOOL CHI TIẾT
NHIỆT ĐỘ TỶ TRỌNG HỆ SỐ DẪN NHIỆT (W/m·°K)

tương ứng theo tỷ trọng

20 40; 60; 80; 100; 120 0,036; 0,034; 0,034; 0,034; 0,041
100 40; 60; 80; 100; 120 0,048; 0,043; 0,042; 0,041; 0,055
200 60; 80; 100; 120 0,061; 0,057; 0,057; 0,071
300 60; 80; 100; 120 0,087; 0,077; 0,073; 0,092
400 60; 80; 100 0,123; 0,099; 0,095

Bảng giá Bông Khoáng Phúc Thọ, Hà Nội (12/2025)

  • Bảng giá Bông Khoáng dạng tấm Phúc Thọ, Hà Nội (12/2025)
Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
(Vnđ/kiện)
1Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Thái Lan 660.000
2Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Thái Lan 825.000
3Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Thái Lan 1.005.000
4Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Thái Lan 1.170.000
5Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Ấn Độ487.500
6Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Ấn Độ645.000
7Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Ấn Độ825.000
8Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Ấn Độ975.000
9Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Ấn Độ1.185.000
10Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Việt Nam510.000
11Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Việt Nam525.000
12Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Việt Nam555.800
13Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Việt Nam615.000
14Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Việt Nam690.800
15Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Việt Nam780.000
16Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Trung Quốc405.000
17Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Trung Quốc435.000
18Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Trung Quốc472.500
19Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Trung Quốc532.500
20Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Trung Quốc615.000
21Bông khoáng Rockwool tấm dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Trung Quốc675.000
  • Bảng giá Bông Khoáng dạng cuộn Phúc Thọ, Hà Nội (12/2025)
Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
(Vnđ/cuộn)
1Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 40kg/m3 (±), xx Việt Nam344.000
2Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 50kg/m3 (±), xx Việt Nam371.200
3Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Việt Nam388.000
4Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Việt Nam444.800
5Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Việt Nam536.000
6Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Việt Nam640.000
3Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 60kg/m3 (±), xx Trung Quốc368.000
4Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 80kg/m3 (±), xx Trung Quốc456.000
5Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 100kg/m3 (±), xx Trung Quốc544.000
6Bông khoáng Rockwool cuộn trơn dày 50mm tỷ trọng 120kg/m3 (±), xx Trung Quốc728.000

Khám phá vật liệu chống cháy Bông Khoáng Triệu Hổ

Vật Liệu Chống Cháy Bông thuỷ tinh Phúc Thọ, Hà Nội

Bông thủy tinh là một vật liệu chống cháy nổi bật, được sản xuất từ sợi thủy tinh tổng hợp có nguồn gốc từ đất sét, đá và xỉ. Sản phẩm này có khả năng chịu nhiệt rộng, từ -4°C đến 350°C đối với loại không phủ màng nhôm, và từ -4°C đến 120°C đối với loại có phủ màng nhôm. Nhờ đặc tính này, bông thủy tinh không chỉ giữ nhiệt hiệu quả mà còn không bị chảy hoặc biến dạng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Thêm vào đó, vật liệu này đạt tiêu chuẩn chống cháy loại A, nghĩa là không bắt cháy và không truyền lửa, góp phần ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy và giảm thiểu thiệt hại trong các tình huống hỏa hoạn.

Thông số kỹ thuật Bông Thuỷ Tinh

CÁC CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Phân loại Dạng cuộn, tấm, ống
Hệ số cách nhiệt (W/m.K) 2,2 – 2,7
Mức chịu nhiệt có bạc -4°C – 120°C
Mức chịu nhiệt không có bạc -4°C – 350°C
Độ dày (mm) 25mm, 30mm, 50mm
Chuẩn chống cháy A (Grade A)
Tỷ trọng bông thủy tinh 12 kg/m3– 16kg/m3 – 24 g/m3– 32kg/m3 – 40 Kg/m3, 48 kg/m3– 50kg/m3 – 60 kg/m3– 70 kg/m3 – 80 Kg/m3, 90 kg/m3– 100 kg/m3 – 120 kg/m3
Mức độ hút ẩm 5%
Mức độ chống ẩm 98,50%
Mức độ kiềm tính Nhỏ
Mức độ ăn mòn theo thời gian Không đáng kể
Khả năng kháng vi khuẩn và nấm mốc Tốt
Mùi vật liệu Không mùi

Bảng giá Bông Thuỷ Tinh Phúc Thọ, Hà Nội (12/2025)

Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
(Vnđ/cuộn)
1Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 25mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc651.200
2Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 25mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc768.000
3Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc768.000
4Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc676.800
5Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 25mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc979.200
6Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 12kg/m3 (±), xx Trung Quốc777.600
7Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc547.200
8Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc806.400
9Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc547.200
10Bông thủy tinh Glasswool cuộn không bạc dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc843.200
11Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 12kg/m3 (±), xx Trung Quốc1.008.000
12Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 16kg/m3 (±), xx Trung Quốc676.800
13Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 24kg/m3 (±), xx Trung Quốc979.200
14Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 32kg/m3 (±), xx Trung Quốc627.200
15Bông thủy tinh Glasswool cuộn có bạc dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3 (±), xx Trung Quốc929.600

Tìm hiểu Vật Liệu Chống Cháy Bông Thuỷ Tinh Triệu Hổ

Vật Liệu Chống Cháy Bông gốm Ceramic Phúc Thọ, Hà Nội

Bông gốm Ceramic là một loại vật liệu chống cháy được chế tạo từ gốm siêu nhẹ, nổi bật với cấu trúc đặc biệt gồm các sợi gốm giúp nâng cao khả năng cách nhiệt vượt trội. Sản phẩm này có khả năng chịu nhiệt từ 1260°C đến 1800°C hoặc thậm chí cao hơn, gấp đôi khả năng chịu nhiệt của các loại bông khoáng và bông thủy tinh thông thường. Nhờ hệ số dẫn nhiệt thấp, bông gốm hiệu quả trong việc hạn chế truyền nhiệt, giữ cho môi trường bên trong ổn định và cách biệt nhiệt độ trong nhiều ứng dụng khác nhau. Đặc biệt, bông gốm Ceramic vẫn duy trì tính năng cách nhiệt và hiệu suất ngay cả khi môi trường có nhiệt độ biến đổi, góp phần bảo vệ không gian nội thất khỏi tác động tiêu cực từ bên ngoài, đồng thời tạo ra môi trường an toàn và hiệu quả cho các hoạt động công nghiệp cũng như sinh hoạt hàng ngày.

Thông số kỹ thuật

CÁC CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Màu sắc Trắng
Tỷ trọng (kg/m³) 96kg/m³, 128kg/m³, 150kg/m³, 300kg/m³, 370kg/m³
Kích thước (mm) – Dạng cuộn: 610 x 7200 x 25; 610 x 3600 x 50
– Dạng tấm: 600 x 900 x 50; 600 x 900 x 20
– Module: 600 x 300 x 300
– Dạng rời 1 thùng = 10kg
Nhiệt độ làm việc 1260°C – 1800°C
Dẫn nhiệt 0.046 – 0.195W/m.k ở nhiệt độ 200°C – 600°C
Cách âm 30 – 40dB

Bảng giá Bông gốm Phúc Thọ, Hà Nội (12/2025)

Stt
Tên sản phẩm
Đơn vị
Đơn giá
1Bông gốm ceramic dạng cuộn dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùngHộp480.000
2Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùngHộp480.000
3Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng baoCuộn448.000
4Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 96kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng baoCuộn448.000
5Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùngHộp656.000
6Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1260- đóng thùngHộp656.000
7Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 25mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1430- đóng baoCuộn1.872.000
8Bông gốm ceramic dạng cuộn dày 50mm tỷ trọng 128kg/m3, nhiệt độ 1430- đóng baoCuộn1.872.000
9Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 4 tấm/thùngHộp3.520.000
10Bông gốm ceramic dạng tấm dày 20mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 10 tấm thùngHộp3.520.000
11Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 220kg/m3, đóng 4 tấm/thùngHộp2.496.000
12Bông gốm ceramic dạng tấm dày 20mm tỷ trọng 220kg/m3, đóng 10 tấm thùngHộp2.400.000
13Bông gốm ceramic dạng tấm dày 25mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 4 tấm/thùngThùng344.000
14Bông gốm ceramic dạng tấm dày 50mm tỷ trọng 300kg/m3, đóng 2 tấm/thùngThùng688.000

Vật liệu chống cháy Bông gốm Triệu Hổ hiệu quả vượt trội

Vật Liệu Chống Cháy Xốp PU

Xốp PU (Polyurethane) là một loại vật liệu chống cháy đặc biệt, được cấu thành từ lớp giữa là PU/PIR (Polyurethane/Polyisocyanurate) có tỷ trọng cao, kết hợp với hai lớp bề mặt làm từ vật liệu xi măng tổng hợp (Cement paper). Với khả năng chống cháy đạt cấp V0, cấp chống cháy cao nhất, loại xốp này không dẫn cháy lan và có khả năng tự dập tắt lửa nhanh chóng sau khi bị cô lập khỏi nguồn gây cháy. Nhờ những đặc điểm này, xốp PU không chỉ đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng mà còn mang lại khả năng cách nhiệt vượt trội. Các tính năng ưu việt này giúp duy trì nhiệt độ ổn định trong các ứng dụng công nghiệp và dân dụng, đồng thời góp phần bảo vệ người sử dụng khỏi các nguy cơ cháy nổ, giảm thiểu tối đa các rủi ro liên quan đến hỏa hoạn.

Thông số kỹ thuật

CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Tỷ trọng xốp (Kg/m3) 45 – 55
Kích thước (mm) 1200 x 600; 1200 x 2440
Độ dày sản phẩm (mm) 20 – 30 – 40 – 50
Trọng lượng (Kg/m2) 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4
Tỷ suất hút nước (g/m2) 36,5
Tỷ suất hút nước theo thể tích (%V) 0,86
Hệ số dẫn nhiệt (W/moK) 0,023
Tỷ suất truyền nhiệt (Kcal/m.h.0C) 0,0182
Độ bền nén (kN/m2) ≥ 140,978
Khả năng cách âm (dB) ≥ 23,08
Khả năng chống cháy (tiêu chuẩn Mỹ) V0 (Cấp chống cháy cao nhất)
Khả năng chống cháy lan (tiêu chuẩn Đức) B2
Độ giãn nở (-20 độ C – 80 độ C) – 0,102 – 0,113

Bảng giá Xốp PU Phúc Thọ, Hà Nội ([thang_nam])

Stt
Tên sản phẩm
Đơn giá
(Vnđ/tấm)
1Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm765.000
2Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm990.000
3Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm1.222.500
4Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm1.447.500
5Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm562.500
6Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm742.500
7Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm952.500
8Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy xi măng tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm1.177.500
9Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm697.500
10Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm922.500
11Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm1.149.000
12Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm1.377.000
13Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm492.000
14Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm667.500
15Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm880.500
16Tấm xốp cách nhiệt PU 2 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm1.105.500
17Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT20mm729.000
18Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT30mm957.000
19Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT40mm1.185.000
20Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 50kg/m3 W1200xL2440xT50mm1.413.000
21Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT20mm528.000
22Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT30mm705.000
23Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT40mm922.500
24Tấm xốp cách nhiệt PU 1 lớp giấy xi măng và 1 lớp giấy bạc tỷ trọng 40kg/m3 W1200xL2440xT50mm1.147.500

Vật liệu chống cháy xốp PU chất lượng tốt chỉ có tại Triệu Hổ

Vật Liệu Chống Cháy Xốp Vải Thuỷ Tinh

Khác với các loại bông như thủy tinh, khoáng hoặc gốm chủ yếu được sử dụng để cách nhiệt cho khối, vải thủy tinh là một vật liệu dạng tấm linh hoạt, được dệt từ sợi thủy tinh siêu mịn, có khả năng chịu lực kéo cao, chịu nhiệt tốt và có khả năng chống cháy vượt trội. Với đặc tính chống mài mòn, kháng hóa chất và khả năng ngăn chặn sự lan truyền của lửa trên bề mặt, vải thủy tinh thường được sử dụng để bọc ống, cách nhiệt cho các thiết bị, làm màn chắn lửa hoặc lớp phủ bảo vệ trong môi trường có nhiệt độ cao. Nhờ tính chất không bắt lửa, không sinh ra khói độc cùng sự linh hoạt trong cắt, may và định hình, loại vật liệu này dễ dàng lắp đặt vào các cấu trúc phức tạp, trở thành một giải pháp bảo vệ bề mặt và chống cháy lý tưởng, hoàn thiện cho các loại vật liệu cách nhiệt truyền thống.

Thông số kỹ thuật Vải Thuỷ Tinh

CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Chiều rộng 1m
Nhiệt độ 200 – 550 độ C
Chiều dài 100 – 200m
Chủng loại Dạng vải được cuộn tròn
Màu sắc vải thủy tinh Màu trắng

Bảng giá Vải Thuỷ Tinh Phúc Thọ, Hà Nội ([thang_nam])

Stt
Tên sản phẩm
Đơn vị
Đơn giá
1Lưới thủy tinh 2x2 (80g/m2)Cuộn312.000
2Lưới thủy tinh 3x3 (45g/m2)Cuộn252.000
3Lưới thủy tinh 3x3 (70g/m2)Cuộn324.000
4Lưới thủy tinh 4x4 (50g/m2)Cuộn276.000
5Lưới thủy tinh 5x5 (70g/m2)Cuộn288.000
6Lưới thủy tinh 5x5 (140g/m2)Cuộn408.000
7Vải thủy tinh (80g/m2)Cuộn456.000
8Lưới thủy tinh composite MAT 200Cuộn1.554.000
9Lưới thủy tinh composite MAT 300Cuộn1.434.000
10Vải thủy tinh loại dày (1kg ~ 5m2; 36kg/cuộn)kg96.000
11Vải thủy tinh loại mỏng (1kg ~ 9m2; 18kg/cuộn)kg96.000
12Vải thủy tinh siêu mỏng (1kg ~ 12m2; 18kg/cuộn)kg102.000
13Vải thủy tinh tráng bạc 2 Bondtape (1.2 X 200m; 85g/m2)m224.000
14Vải thủy tinh tráng bạc 3 (1.2 X 200m) phổ thôngm216.800
15Vải thủy tinh 120g (1m x 100m)Cuộn840.000

Vật liệu chống cháy Vải Thuỷ Tinh chịu nhiệt cao chỉ có tại Triệu Hổ

Ứng dụng vượt trội của Vật Liệu Chống Cháy

Trong công trình dân dụng

Nhà ở thông dụng

Trong các dự án xây dựng nhà ở, vật liệu chống cháy đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ những khu vực dễ cháy như khu vực bếp, phòng chứa đồ điện hoặc các phần trần, tường gần nguồn nhiệt. Các loại vật liệu như bông khoáng, bông thủy tinh và vải thủy tinh thường được sử dụng để làm lớp lót cho trần hoặc vách ngăn nhằm ngăn chặn sự lan truyền của lửa và giảm nhiệt độ trên bề mặt, góp phần tăng cường an toàn cho ngôi nhà.

Chung cư cao tầng

Vấn đề cháy nổ tại các chung cư cao tầng đang ngày càng trở nên đáng quan tâm do mật độ dân cư đông đúc và đặc điểm địa hình với các hẻm nhỏ hẹp gây khó khăn trong công tác cứu hộ. Việc sử dụng các vật liệu chống cháy đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo an toàn cho cư dân. Các loại vật liệu như bông chống cháy dành cho kết cấu thép giúp nâng cao khả năng chịu lửa của toàn bộ khung nhà, trong khi hệ thống vách ngăn cùng cửa chống cháy đóng vai trò giới hạn sự lan truyền của lửa và khói giữa các tầng hoặc khu vực sinh sống. Bên cạnh đó, các vật liệu như vải thủy tinh và bông gốm bao bọc ống kỹ thuật, hệ thống ống thông gió, cùng các hệ thống điện đều được thiết kế để duy trì hoạt động trong thời gian dài, hỗ trợ công tác cứu hộ. Khi kết hợp vật liệu chống cháy với thiết kế lối thoát hiểm hợp lý, khả năng sơ tán an toàn được nâng cao rõ rệt, đồng thời giảm thiểu rủi ro về thương vong trong các tình huống khẩn cấp.

Khu trung tâm thương mại

Trong các tòa nhà thương mại, nơi có lượng người đông đúc và chứa nhiều mặt hàng dễ bắt lửa, việc sử dụng vật liệu chống cháy là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thiết kế. Thường thì bông chống cháy được ứng dụng cho các hệ thống tường, trần và cửa chống cháy nhằm tạo ra các khoang chống lửa, qua đó hạn chế khả năng lây lan của ngọn lửa giữa các khu vực khác nhau trong công trình.

Công trình dịch vụ công 

Trong các cơ sở như bệnh viện, trường học, nhà ga và các công trình phục vụ cộng đồng, việc đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy luôn là ưu tiên hàng đầu. Vật liệu chống cháy có đặc tính chịu nhiệt cao, không tạo ra khói độc hại, phù hợp để sử dụng trong việc bảo vệ hệ thống đường ống kỹ thuật, hệ thống điện và các thiết bị quan trọng. Ngoài ra, tấm chống cháy còn được ứng dụng làm vách ngăn giữa các khu vực nhạy cảm, giúp ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy và tạo ra khoảng thời gian an toàn cho người dân trong quá trình sơ tán.

Khu nghỉ dưỡng và khách sạn 

Trong các khu nghỉ dưỡng và khách sạn, việc lựa chọn vật liệu chống cháy không chỉ đòi hỏi phải đạt các tiêu chuẩn an toàn nghiêm ngặt mà còn phải duy trì yếu tố thẩm mỹ cho không gian. Những loại vải thủy tinh và bông khoáng thường được sử dụng để bao phủ kín các cấu kiện, vừa bảo vệ an toàn vừa giữ gìn vẻ đẹp tổng thể của nội thất. Hệ thống tường, trần, cửa và các lối thoát hiểm được thiết kế đồng bộ, sử dụng vật liệu chống cháy phù hợp để mang lại sự yên tâm cho khách lưu trú, giúp họ có thể tận hưởng kỳ nghỉ mà không phải lo lắng về nguy cơ cháy nổ.

Trong công trình công nghiệp

Nhà máy sản xuất & xưởng cơ khí

Trong các nhà máy và xưởng cơ khí, nguy cơ xảy ra cháy nổ luôn tiềm ẩn do tia lửa hàn, dầu mỡ cùng bụi kim loại tích tụ. Để giảm thiểu rủi ro này, người ta thường sử dụng các vật liệu chống cháy để bao phủ các lò nung, xây dựng vách ngăn trong khu vực sản xuất hoặc làm rèm chống cháy di động. Những biện pháp này không chỉ giúp ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy từ khu vực gia công sang kho chứa hàng mà còn bảo vệ các thiết bị máy móc và cấu trúc thép khỏi tác động của nhiệt độ cao, qua đó kéo dài tuổi thọ của toàn bộ công trình.

Nhà máy hóa chất & kho chứa nhiên liệu

Các môi trường có nguy cơ cháy nổ cao thường đặc trưng bởi tính chất dễ bắt lửa và khả năng cháy lan nhanh chóng. Để đảm bảo an toàn, người ta sử dụng các vật liệu chống cháy chứa hóa chất như bông gốm ceramic hoặc vải thủy tinh không bắt lửa để lót tường, trần, sàn của các kho chứa hoặc bao quanh các bồn chứa và đường ống dẫn nhiên liệu. Những vật liệu này không chỉ chịu đựng nhiệt độ cao mà còn kháng hóa chất ăn mòn, giúp duy trì tính an toàn trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.

Nhà máy điện & trạm biến áp

Trong các nhà máy và hệ thống phân phối điện, nguy cơ xảy ra cháy nổ do chập cháy hoặc quá tải nhiệt độ luôn đặt ra mối đe dọa lớn. Để giảm thiểu rủi ro này, người ta thường sử dụng các vật liệu chống cháy để bảo vệ các thành phần quan trọng như dây dẫn, tủ điện, ống cáp cũng như tạo thành các vách ngăn ngăn cháy lan giữa các khu vực kỹ thuật. Các loại vật liệu như vải thủy tinh và bông khoáng chống cháy thường được dùng để phủ lên kết cấu thép, giúp hệ thống duy trì hoạt động ổn định trong thời gian dài khi xảy ra sự cố, đồng thời tạo điều kiện an toàn để cắt điện và tiến hành sửa chữa nhanh chóng.

Xưởng đóng tàu & ngành hàng hải

Trong ngành đóng tàu và hàng hải, vật liệu chống cháy phải có khả năng chịu nhiệt cao, chống ăn mòn do muối biển và chống rung lắc hiệu quả. Bông chống cháy không thấm nước thường được sử dụng để cách nhiệt trong phòng máy, bao phủ ống dẫn khí thải hoặc lót các vách của khoang tàu nhằm ngăn chặn sự lan truyền của cháy. Các giải pháp này không chỉ góp phần bảo vệ cấu trúc tàu và hàng hóa khỏi thiệt hại mà còn tăng cường an toàn cho thủy thủ đoàn trong những chuyến hành trình dài trên biển.

10 Điều cam kết chất lượng uy tín từ Triệu Hổ

  • Sản phẩm chính hãng 100%: Chúng tôi đảm bảo mỗi sản phẩm đều có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng tối ưu.
  • Giá thành cạnh tranh, hợp lý: Triệu Hổ cung cấp mức giá tốt nhất trên thị trường, mang đến sự an tâm cho khách hàng khi mua sắm.
  • Sản phẩm đạt chất lượng: Tất cả sản phẩm đều trải qua quy trình kiểm tra và chứng nhận đạt tiêu chuẩn cao trước khi đến tay khách hàng.
  • Hồ sơ chất lượng, xuất xứ đầy đủ: Chúng tôi cung cấp tài liệu chứng nhận rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch.
  • Hỗ trợ hàng mẫu đa dạng: Khách hàng có thể dễ dàng xem và lựa chọn sản phẩm thông qua mẫu thử, giúp quyết định trở nên dễ dàng hơn.
  • Chính sách đổi trả minh bạch: Quy định rõ ràng giúp khách hàng thực hiện đổi trả một cách dễ dàng và thuận tiện.
  • Bảo hành theo tiêu chuẩn NSX: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ bảo hành chất lượng và đáng tin cậy cho mọi sản phẩm.
  • Hướng dẫn thi công sau mua hàng: Triệu Hổ cung cấp hướng dẫn chi tiết để đảm bảo khách hàng sử dụng sản phẩm đúng cách và hiệu quả.
  • Chăm sóc tận tâm, nhiệt tình 24/7: Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
  • Vận chuyển hàng toàn quốc: Dịch vụ giao hàng nhanh chóng, tiện lợi đến mọi khu vực, đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm kịp thời.

Một số hình ảnh thực tế Vật Liệu Chống Cháy của Triệu Hổ tại Phúc Thọ, Hà Nội

Các hình ảnh thực tế từ các dự án tại Phúc Thọ, Hà Nội mà chúng tôi đã thực hiện không chỉ thể hiện sự tinh tế trong thiết kế mà còn khẳng định khả năng vượt trội của vật liệu. Từ những công trình xây dựng lớn đến các ứng dụng trong ngành công nghiệp, mỗi sản phẩm đều có khả năng cách nhiệt hiệu quả, giúp giữ nhiệt ổn định và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Với niềm tin vào chất lượng và độ bền của vật liệu, chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng. Hãy cùng chiêm ngưỡng những hình ảnh thực tế để nhận thấy rõ hơn sự khác biệt mà Triệu Hổ mang lại cho cuộc sống hàng ngày.

 

 

 

 

 

 

Một số câu hỏi liên quan về Vật Liệu Chống Cháy 

Các loại vật liệu chống cháy phổ biến trên thị trường Phúc Thọ, Hà Nội gồm những gì? 

Hiện nay, thị trường vật liệu chống cháy đa dạng với nhiều loại phù hợp cho các công trình khác nhau. Trong số đó, vải thủy tinh nổi bật với khả năng chịu nhiệt và chống cháy bề mặt, đồng thời dễ dàng gia công và phủ bọc. Bông thủy tinh và bông khoáng rockwool được biết đến với khả năng cách nhiệt hiệu quả, giúp giảm nhiệt lượng truyền qua các kết cấu. Ngoài ra, bông gốm ceramic có khả năng chịu nhiệt cực cao, phù hợp cho những nơi đòi hỏi khả năng chống cháy vượt trội. Mỗi loại vật liệu đều có những điểm mạnh riêng, góp phần nâng cao hiệu quả chống cháy và cách nhiệt cho các công trình xây dựng.

Vật liệu chống cháy có thể chịu được nhiệt độ tối đa bao nhiêu?

Khả năng chống chịu nhiệt của các vật liệu chống cháy chủ yếu dựa vào thành phần cấu tạo của chúng. Vật liệu vải thủy tinh thông thường có khả năng chịu nhiệt trong phạm vi từ 550°C đến 800°C. Trong khi đó, bông gốm ceramic nổi bật với khả năng chịu nhiệt cao nhất, có thể lên tới từ 1.260°C đến 1.800°C tùy thuộc vào loại sản phẩm. Bông khoáng rockwool có khả năng chịu nhiệt khoảng từ 650°C đến 1.000°C, còn bông thủy tinh thường chỉ chịu được nhiệt độ từ 250°C đến 550°C.

Nên chọn vật liệu chống cháy loại nào cho công trình dân dụng, loại nào cho công trình công nghiệp?

Trong các dự án dân dụng như xây dựng nhà ở, chung cư hay trung tâm thương mại, việc lựa chọn vật liệu cách âm, cách nhiệt phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Bông thủy tinh thường được ưu tiên sử dụng nhờ khả năng tối ưu hóa chi phí, đồng thời mang lại hiệu quả cách âm và cách nhiệt tốt. Ngoài ra, bông khoáng rockwool còn nổi bật với khả năng chống cháy hiệu quả, phù hợp cho các công trình yêu cầu cao về an toàn phòng cháy chữa cháy. Trong các dự án công nghiệp như nhà máy hóa chất, xưởng cơ khí hay kho xăng dầu, các vật liệu chịu nhiệt cao như bông gốm ceramic và vải thủy tinh thường được lựa chọn để bảo vệ thiết bị, đường ống và kết cấu thép khỏi tác động của nhiệt độ cao, hoá chất và mài mòn trong môi trường khắc nghiệt. Các vật liệu này không chỉ giúp duy trì độ bền của cấu trúc mà còn đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành lâu dài.

Vật liệu chống cháy có bền khi sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt không?

Khả năng chịu đựng của vật liệu chống cháy ngoài trời phụ thuộc vào loại sản phẩm cũng như lớp phủ bảo vệ đi kèm. Vải thủy tinh nổi bật với khả năng chống tia UV, chống ẩm và ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, khiến nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các môi trường ngoài trời hoặc nơi có độ ẩm cao. Trong khi đó, các loại bông khoáng và bông thủy tinh cần được bảo phủ bằng vật liệu chống thấm để duy trì hiệu quả chống cháy, tránh bị ảnh hưởng tiêu cực bởi độ ẩm xâm nhập.

Khi xảy ra cháy, vật liệu chống cháy có tạo khói hoặc khí độc hại không?

Hầu hết các loại vật liệu chống cháy vô cơ như vải thủy tinh, bông khoáng, bông gốm ceramic và bông thủy tinh đều có đặc tính không bắt lửa, không phát sinh khói và không phát sinh khí độc khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao. Nhờ đó, chúng góp phần đảm bảo an toàn cho con người trong trường hợp thoát hiểm và giảm thiểu khả năng cháy lan rộng.

Triệu Hổ có vận chuyển Vật Liệu Chống Cháy đến Phúc Thọ, Hà Nội?

Triệu Hổ chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển vật liệu chống cháy đến Phúc Thọ, Hà Nội và các khu vực trên toàn quốc. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm được giao đúng hẹn, an toàn và phù hợp với từng yêu cầu cụ thể của dự án. Nhờ đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng hệ thống logistics tối ưu, chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận thêm thông tin về các tỉnh thành mà chúng tôi phục vụ, cũng như nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất.

Triệu Hổ xin gửi đến quý khách hàng những thông tin quan trọng về sản phẩm Vật liệu chống cháy Phúc Thọ chính hãng tại Hà Nội. Mong rằng những chia sẻ này sẽ hỗ trợ quý khách trong việc lựa chọn loại vật liệu phù hợp cho công trình của mình một cách hiệu quả và chính xác nhất. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với Triệu Hổ để được tư vấn tận tình, nhanh chóng và chi tiết, giúp dự án của bạn tiến gần hơn đến thành công rực rỡ.

 

TƯ VẤN BÁN HÀNG

Gọi mua hàng:
0905 800 247
Từ 07h30 - 22h00 (T2 - CN)

TRIỆU HỔ CAM KẾT

1. Cam kết chính hãng 100%.
2. Giá cả cạnh tranh, hợp lý.
3. Đảm bảo chất lượng vượt trội.
4. Hồ sơ chất lượng và xuất xứ chuẩn.
5. Đa dạng mẫu mã thử nghiệm.
6. Chính sách đổi trả minh bạch.
7. Bảo hành theo tiêu chuẩn NSX.
8. Hướng dẫn thi công tận tình.
9. Chăm sóc nhiệt tình 24/7.
10. Giao hàng nhanh chóng toàn quốc.