Mục lục
- 1 Xốp Bạc Cách Nhiệt Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn |Liên Hệ Gấp| CK 5% – 10%
- 2 Tìm hiểu Xốp Bạc Cách Nhiệt tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
- 3 Ưu điểm của Xốp Bạc Cách Nhiệt
- 4 Sự khác biệt giữa xốp bạc và các loại xốp cách nhiệt khác là gì?
- 5 Tổng hợp 3 xốp bạc cách nhiệt vượt trội tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
- 6 Ứng dụng linh hoạt của xốp bạc cách nhiệt tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
- 7 10 Điều cam kết khi mua Xốp Bạc Cách Nhiệt tại Triệu Hổ
- 8 Một số hình ảnh xốp bạc cách nhiệt tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
- 9 Một số câu hỏi về Xốp Bạc Cách Nhiệt
- 9.1 Xốp bạc cách nhiệt hoạt động như thế nào?
- 9.2 Nên chọn loại xốp bạc một mặt hay hai mặt?
- 9.3 Trường hợp nào nên chọn xốp có keo dán?
- 9.4 Xốp bạc cách nhiệt có thể đặt ở những vị trí nào trong nhà ở?
- 9.5 Triệu Hổ có vận chuyển xốp bạc cách nhiệt tận công trình Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn không?
Xốp Bạc Cách Nhiệt Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn |Liên Hệ Gấp| CK 5% – 10%
Xốp bạc cách nhiệt nổi bật với khả năng phản xạ tới 97% nhiệt bức xạ, một đặc tính mà các loại xốp trắng hoặc xốp màu không thể đạt được. Sản phẩm này là giải pháp tối ưu cho các hệ thống cách nhiệt hiện đại, mang lại hiệu quả vượt trội so với các loại xốp thông thường. Để hiểu rõ hơn về các ứng dụng và lợi ích của xốp bạc cách nhiệt, hãy cùng khám phá các phần tiếp theo.
Tìm hiểu Xốp Bạc Cách Nhiệt tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
Xốp bạc cách nhiệt là loại vật liệu đặc biệt được tạo thành từ sự kết hợp giữa khả năng cách nhiệt của xốp và đặc tính phản xạ nhiệt của lớp bạc mỏng. Với đặc điểm nổi bật là khả năng giữ nhiệt hiệu quả, sản phẩm này giúp ngăn chặn sự truyền nhiệt từ môi trường bên ngoài vào bên trong không gian, từ đó duy trì nhiệt độ ổn định trong các công trình xây dựng hoặc các ứng dụng khác. Khi ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt lượng từ môi trường tác động lên bề mặt xốp bạc, lớp bạc sẽ phản xạ một phần nhiệt đó trở lại, góp phần hạn chế sự gia tăng nhiệt độ trong không gian nội thất và nâng cao hiệu quả tiết kiệm năng lượng.

Ưu điểm của Xốp Bạc Cách Nhiệt
Phản xạ nhiệt hiệu quả
Điểm đặc trưng nổi bật của xốp bạc cách nhiệt chính là khả năng phản xạ nhiệt bức xạ xuất sắc. Nhờ lớp màng bạc được phủ bên ngoài, sản phẩm có thể phản xạ tới 97% nhiệt lượng từ mặt trời hoặc các nguồn nhiệt khác. Tính năng này đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự truyền nhiệt từ bên ngoài vào bên trong công trình, từ đó giữ cho không gian luôn mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. Nhờ đó, việc sử dụng các thiết bị làm mát hoặc sưởi ấm trở nên tiết kiệm hơn, giảm thiểu đáng kể chi phí năng lượng và tăng hiệu quả trong việc duy trì môi trường thoải mái.

Hiệu quả cách nhiệt cao
Khả năng phản xạ nhiệt hiệu quả giúp ngăn chặn sự truyền nhiệt qua các bề mặt, trong khi vật liệu xốp bạc có đặc tính cách nhiệt xuất sắc, góp phần duy trì nhiệt độ ổn định trong các công trình xây dựng. Nhờ đó, việc tiết kiệm năng lượng cho các hệ thống điều hòa không khí hoặc hệ thống sưởi trở nên dễ dàng hơn, đem lại hiệu quả kinh tế và môi trường.

Tiết kiệm chi phí
Với khả năng cách nhiệt và phản xạ nhiệt xuất sắc, xốp bạc cách nhiệt đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tải cho các thiết bị làm mát và sưởi ấm. Nhờ đó, lượng điện năng tiêu thụ hàng tháng được giảm thiểu, giúp giảm đáng kể hóa đơn tiền điện cho các gia đình cũng như doanh nghiệp. Trong dài hạn, việc sử dụng loại vật liệu này trở thành một khoản đầu tư hợp lý, mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt và bền vững.

Chống ẩm mốc
Màng bạc không chỉ có khả năng phản xạ nhiệt mà còn hoạt động như một lớp chống ẩm cực kỳ hiệu quả. Nhờ đó, nó giúp bảo vệ kết cấu của công trình khỏi sự xâm nhập của hơi nước, từ đó hạn chế tình trạng ẩm mốc, mục nát và giảm thiểu nguy cơ xuống cấp do độ ẩm lớn.

Sự khác biệt giữa xốp bạc và các loại xốp cách nhiệt khác là gì?
| Tiêu Chí | Xốp Bạc Cách Nhiệt | Xốp Cách Nhiệt Không Bạc |
| Đặc điểm nổi bật | Có lớp màng bạc phản xạ bề mặt. | Không có lớp màng bạc phản xạ. |
| Cơ chế cách nhiệt chính | Phản xạ nhiệt bức xạ (lên đến 97%) và cản trở truyền nhiệt đối lưu/dẫn nhiệt. | Chủ yếu cản trở truyền nhiệt đối lưu/dẫn nhiệt thông qua không khí tĩnh trong cấu trúc vật liệu. |
| Hiệu quả chống nóng trực tiếp | Rất cao. Đặc biệt hiệu quả với nhiệt từ ánh nắng mặt trời, mái tôn. | Trung bình. Khả năng cản nhiệt nhưng không phản xạ. |
| Khả năng chống ẩm mốc | Rất tốt. Lớp màng bạc giúp ngăn ẩm hiệu quả, bảo vệ lõi xốp khỏi nấm mốc và vi khuẩn. | Tùy loại xốp, vẫn có thể bị ẩm mốc trong một số trường hợp không được bảo vệ. |
| Độ bền & Tuổi thọ | Lớp bạc bảo vệ lõi xốp khỏi tác động môi trường (tia UV, oxy hóa), tăng tuổi thọ sản phẩm. | Tuổi thọ có thể bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường và độ ẩm. |
Tổng hợp 3 xốp bạc cách nhiệt vượt trội tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
Xốp bạc cách nhiệt PE OPP
Xốp Bạc Cách Nhiệt PE OPP là giải pháp linh hoạt và hiệu quả cho công việc cách nhiệt trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Sản phẩm có nhiều kích thước về độ dày, từ 1mm đến 50mm, phù hợp với các yêu cầu cách nhiệt đa dạng. Với chiều dài các cuộn linh hoạt từ 25m, 50m đến 100m cùng khổ rộng 1000mm, quá trình thi công trở nên thuận tiện hơn, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Cấu trúc của cuộn xốp gồm có lớp PE và hai lớp OPP, và còn có các lựa chọn như mút xốp PE OPP một mặt bạc, hai mặt bạc hoặc một mặt bạc kết hợp mặt keo. Nhờ đó, người dùng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với mục đích sử dụng, từ việc cách nhiệt cho tường, mái nhà đến bảo quản hàng hóa trong kho.

Thông số kỹ thuật
| CÁC CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Độ dày (mm) | 1; 2; 3; 5; 10; 15; 20; 30; 50 |
| Chiều dài (m) | 25; 50; 100 |
| Khổ rộng (mm) | 1000 |
| Cấu tạo | 1 lớp PE và 2 lớp OPP |
| Độ thẩm thấu hơi nước (kg/Pa.s.m) | 8.19× 10-15 |
| Hệ số dẫn nhiệt (w/mk) | 32 |
| Cách nhiệt (%) | 95-97 |
| Chống ồn (%) | 75-85 |
| Trọng lượng (kg) | 13-15 |
| Tiêu chuẩn | Sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9000. |
| Màu sắc | Sáng bạc |
| PHÂN LOẠI | KÍCH THƯỚC (mm)
(Dày x Rộng x Dài) |
THỂ TÍCH (M3/ Cuộn) |
| 1 Mặt bạc | 1000x150000x2 | 0.30 |
| 1000x100000x3 | 0.30 | |
| 1000x100000x4 | 0.40 | |
| 1000x100000x5 | 0.50 | |
| 1000x50000x8 | 0.40 | |
| 1000x50000x10 | 0.50 | |
| 1000x50000x15 | 0.75 | |
| 1000x25000x20 | 0.50 | |
| 1000x25000x25 | 0.63 | |
| 1000x25000x30 | 0.75 | |
| 1000x25000x50 | 1.25 | |
| 2 Mặt bạc | 1000x100000x2 | 0.20 |
| 1000x100000x3 | 0.30 | |
| 1000x100000x5 | 0.50 | |
| 1000x50000x8 | 0.40 | |
| 1000x50000x10 | 0.50 | |
| 1000x50000x15 | 0.75 | |
| 1000x25000x20 | 0.50 | |
| 1000x25000x25 | 0.63 | |
| 1 Mặt bạc, 1 mặt keo | 1000x100000x2 | 0.20 |
| 1000x100000x3 | 0.30 | |
| 1000x100000x5 | 0.50 | |
| 1000x50000x8 | 0.40 | |
| 1000x50000x10 | 0.50 | |
| 1000x50000x15 | 0.75 | |
| 1000x25000x20 | 0.50 | |
| 1000x25000x25 | 0.63 | |
| 1000x25000x30 | 0.75 | |
| 1000x25000x50 | 1.25 |
Bảng giá xốp bạc cách nhiệt PE OPP Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/md) |
|---|---|---|
| 1 | Mút Xốp PE OPP – 2mm, 1 mặt bạc | 9.500 |
| 2 | Mút Xốp PE OPP – 3mm, 1 mặt bạc | 11.400 |
| 3 | Mút Xốp PE OPP – 5mm, 1 mặt bạc | 13.100 |
| 4 | Mút Xốp PE OPP – 8mm, 1 mặt bạc | 21.000 |
| 5 | Mút Xốp PE OPP – 10mm, 1 mặt bạc | 23.700 |
| 6 | Mút Xốp PE OPP – 15mm, 1 mặt bạc | 39.000 |
| 7 | Mút Xốp PE OPP – 20mm, 1 mặt bạc | 48.000 |
| 8 | Mút Xốp PE OPP – 25mm, 1 mặt bạc | 59.400 |
| 9 | Mút Xốp PE OPP – 30mm, 1 mặt bạc | 69.000 |
| 10 | Mút Xốp PE OPP – 50mm, 1 mặt bạc | 117.000 |
| 11 | Mút Xốp PE OPP – 5mm, 1 mặt bạc, 1 mặt keo | 46.500 |
| 12 | Mút Xốp PE OPP – 10mm, 1 mặt bạc, 1 mặt keo | 60.000 |
| 13 | Mút Xốp PE OPP – 15mm, 1 mặt bạc, 1 mặt keo | 76.500 |
| 14 | Mút Xốp PE OPP – 20mm, 1 mặt bạc, 1 mặt keo | 90.000 |
| 15 | Mút Xốp PE OPP – 25mm, 1 mặt bạc, 1 mặt keo | 102.000 |
| 16 | Mút Xốp PE OPP – 30mm, 1 mặt bạc, 1 mặt keo | 112.500 |
| 17 | Mút Xốp PE FOAM – 1mm, không keo, không bạc | 1.700 |
| 18 | Mút Xốp PE FOAM – 2mm, không keo, không bạc | 3.300 |
| 19 | Mút Xốp PE FOAM – 3mm, không keo, không bạc | 5.000 |
| 20 | Mút Xốp PE FOAM – 8mm, không keo, không bạc | 16.200 |
| 21 | Mút Xốp PE FOAM – 10mm, không keo, không bạc | 19.500 |
| 22 | Mút Xốp PE FOAM – 15mm, không keo, không bạc | 31.500 |
| 23 | Mút Xốp PE FOAM – 20mm, không keo, không bạc | 40.500 |
| 24 | Mút Xốp PE FOAM – 25mm, không keo, không bạc | 54.000 |
| 25 | Mút Xốp PE FOAM – 30mm, không keo, không bạc | 62.300 |
| 26 | Mút Xốp PE FOAM – 50mm, không keo, không bạc | 112.500 |
Tìm hiểu thêm xốp bạc cách nhiệt PE OPP Triệu Hổ với phân loại đa dạng
Xốp Bạc Cách Nhiệt túi khí chống nóng
Cuộn Xốp Cách Nhiệt Túi Khí Chống Nóng là một giải pháp tối ưu để giảm nhiệt hiệu quả trong các không gian sinh hoạt hoặc làm việc. Sản phẩm này đa dạng về loại hình, bao gồm các tấm cách nhiệt một mặt nhôm, hai mặt nhôm hoặc phiên bản được xi mạ nhôm, có khả năng phản xạ nhiệt lên tới 95-97%. Đặc biệt, các loại xốp bạc cách nhiệt với thiết kế hai lớp túi khí không chỉ nâng cao khả năng chống nóng mà còn đảm bảo độ bền lâu dài, góp phần tiết kiệm năng lượng và tối ưu hóa không gian sống một cách hiệu quả.

Thông số kỹ thuật
- Thông số kỹ thuật Cách Nhiệt Cát Tường
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Kích thước (RộngxDài:mm) | 1550×40000 |
| Độ dày (mm) | Tùy loại |
| Độ cách nhiệt trước/ sau | 46,6 độ C/ 25,2 độ C |
| Giới hạn chịu nhiệt | -50 – 100 độ C |
| Độ rộng cuộn(m) | 1,55 |
| Chiều dài cuộn (m) | 40 |
| Độ chịu lực kéo căng (kg/mm2) | 23 – 29 |
| Độ dãn dài (%) | 90% – 130% |
| Độ co khi chịu nhiệt (%) | 1.1 – 1,7 |
| Chiều rộng (mm) | 1550 x 40000 |
- Thông số kỹ thuật Cách Nhiệt Việt Nhật
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Độ dày | 4 – 5 mm |
| Chiều dài | 40 m (có thể thay đổi theo yêu cầu) |
| Chiều rộng | 1.55 m |
| Độ chịu nhiệt | ≤ 80°C |
| Độ phản xạ | 95 – 97% |
| Khả năng cách âm | Giảm từ 60 – 70% tiếng ồn |
| Độ bền kéo đứt | ≤ 50 KN/m² |
| Áp lực vỡ khí | ≥ 175 KN/m² |
Bảng giá xốp bạc cách nhiệt túi khí Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn (12/2025)
- Bảng giá Cách nhiệt Cát Tường Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Đơn giá |
|---|---|---|---|
| 1 | Cách nhiệt Cát Tường A1 (1 mặt nhôm) W1550xL40000mm | m2 | 39.100 |
| 2 | Cách nhiệt Cát Tường A2 ( 2 mặt nhôm ) W1550xL40000mm | m2 | 54.400 |
| 3 | Cách nhiệt Cát Tường P1 (1 mặt xi mạ nhôm) W1550xL40000mm | m2 | 25.500 |
| 4 | Cách nhiệt Cát Tường P2 (2 mặt xi mạ nhôm) | m2 | 33.200 |
| 5 | Cách nhiệt Cát Tường AP (1 mặt nhôm & một mặt xi mạ nhôm) W1550xL40000mm | m2 | 45.100 |
| 6 | Cách nhiệt Cát Tường A2-2L(2 mặt nhôm,2 lớp túi khí) W1550xL40000mm | m2 | 72.300 |
| 7 | Cách nhiệt Cát Tường P2-2L(2 mặt xi mạ nhôm,2 lớp túi khí) W1550xL40000mm | m2 | 55.300 |
| 8 | Băng dính hai mặt chuyên dùng W50xL45000mm | cuộn | 81.600 |
| 9 | Nẹp tôn W50xL300000mm | md | 8.500 |
- Bảng giá Cách nhiệt Việt Nhật Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/m²) |
|---|---|---|
| 1 | Cách nhiệt túi khí Việt Nhật Ranko P2 (2 mặt xi mạ nhôm) | 17.300 |
| 2 | Cách nhiệt túi khí Việt Nhật Pro P2 (2 mặt xi mạ nhôm) | 19.400 |
Tìm hiểu chi tiết hơn về xốp cách nhiệt túi khí của Triệu Hổ phản xạ siêu đỉnh
Xốp Bạc Cách Nhiệt Cao su lưu hoá
Xốp bạc cách nhiệt cao su lưu hóa được chế tạo từ cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp, trải qua quá trình lưu hóa để biến đổi cấu trúc từ dạng mạch thẳng sang hình dạng không gian ba chiều. Với cấu trúc ô kín (closed cell) gồm hàng nghìn lỗ tổ ong liên kết chặt chẽ, vật liệu này sở hữu những đặc tính ưu việt như độ bền cao, khả năng đàn hồi tốt, khả năng chịu nhiệt và chống chịu hóa chất vượt trội. Một điểm nổi bật của cao su lưu hóa là khả năng cách nhiệt vượt trội nhờ vào cấu trúc này, giúp sản phẩm giữ nhiệt hiệu quả. Thường có màu đen, xốp cao su lưu hóa được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng và công nghiệp để bọc các đường ống nóng và lạnh. Để nâng cao khả năng phản xạ nhiệt và cách nhiệt, sản phẩm này còn được phân loại thành các dạng như một mặt bạc, một mặt bạc có keo, hoặc hai mặt bạc, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

Thông số kỹ thuật
| CHỈ TIÊU | THÔNG SỐ |
| Màu | đen |
| Bề mặt | tương đối mịn, bên trong là các lớp bọt khí rỗng |
| Độ bền kéo (PSI) | 100-200 |
| Độ cứng | 10, 20, 30 + /-5shore |
| Độ dày (mm) | 10-50 |
| Chiều rộng (m) | 1 (tối đa 1,5 m) |
| Chiều dài (m) | 10/ kích thước khác |
| Mật độ (Kg/m3:GB/T6343) | ≤ 95 |
| Tính dễ cháy (%) | ≤ 75 |
| Dẫn nhiệt | 0,031 – 0,036 |
| hơi nước tính thấm(GB / T 17146-1997) | ≤ 2.8X10 -11 |
| Tỷ lệ hấp thụ nước trong chân không (%:GB / T 17794-2008) | ≤ 10 |
| Kích thước ổn định (%:GB / T 8811) | ≤ 10 |
| Crack kháng (N / cm: GB / T 10.808) | ≥ 2,5 |
| Tỷ lệ nén khả năng phục hồi (GB / T 6669-2001) | ≥ 70 |
| Tỉ số nén 50% | |
| Thời gian nén 72h | |
| Anti-ozone (GB / T 7762) | Không nứt |
| Ozone áp lực 202 mpa 200h | |
| Lão hóa kháng 150h (GB / T 16.259) | Hơi làm hỏng, không có vết nứt, không có lỗ pin, không biến dạng |
| Nhiệt độ (° C:GB / T 17.794) | -60 ° C – 200 ° C |
Bảng giá xốp bạc cách nhiệt Cao su lưu hoá Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn (12/2025)
Stt | Tên sản phẩm | Đơn giá (Vnđ/m) |
|---|---|---|
| 1 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 10mm | 75.000 |
| 2 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 15mm | 100.000 |
| 3 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 20mm | 132.500 |
| 4 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 25mm | 165.000 |
| 5 | Cao su lưu hóa dạng cuộn dày 30mm | 197.500 |
Giải pháp cách nhiệt tối ưu đến từ sản phẩm Cao su lưu hoá Triệu Hổ
Ứng dụng linh hoạt của xốp bạc cách nhiệt tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
Ứng dụng dân dụng
Nhà ở
Xốp bạc cách nhiệt là vật liệu phổ biến được sử dụng trong nhiều vị trí khác nhau trong ngôi nhà nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Thường thì, xốp bạc sẽ được dán hoặc lót dưới các loại mái như mái tôn, mái ngói hoặc mái fibro xi măng để giảm thiểu nhiệt lượng truyền vào không gian bên trong. Đặc biệt, đối với các bức tường hướng Tây hoặc những nơi hay tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, xốp bạc thường được lắp đặt vào mặt trong của tường, sau lớp thạch cao hoặc ván ốp để tăng cường khả năng cách nhiệt. Ngoài ra, vật liệu này còn được lắp đặt phía trên trần thạch cao hoặc trần nhựa, tạo thành một lớp đệm giúp ngăn chặn nhiệt từ mái xuống dưới, giữ cho không gian luôn mát mẻ hơn. Trong quá trình lắp đặt sàn gỗ công nghiệp hoặc sàn nhựa, xốp bạc thường được trải dưới lớp ván sàn để chống ẩm, giảm tiếng ồn và mang lại cảm giác êm ái khi đi lại. Nhờ những tính năng này, xốp bạc không chỉ giúp duy trì nhiệt độ ổn định mà còn góp phần tạo ra môi trường sống thoải mái và dễ chịu hơn trong gia đình.

Dịch vụ nghỉ dưỡng
Trong các khu nghỉ dưỡng, khách sạn và resort, xốp bạc thường được lắp đặt tại các vị trí chiến lược nhằm tạo ra môi trường thoải mái tối đa cho khách hàng trong khi vẫn tiết kiệm năng lượng. Việc sử dụng xốp bạc cách nhiệt giúp kiểm soát nhiệt độ phòng một cách hiệu quả, từ đó giảm thiểu chi phí điện năng cho hệ thống điều hòa và mang lại không gian yên tĩnh, dễ chịu cho khách lưu trú. Ngoài ra, vật liệu này còn được ứng dụng làm lớp cách âm cho các vách ngăn, đảm bảo sự riêng tư và giảm thiểu tiếng ồn giữa các phòng, tạo ra môi trường nghỉ dưỡng lý tưởng. Trong các khu vực như kho lạnh hoặc bếp, xốp bạc đóng vai trò quan trọng trong việc giữ nhiệt ổn định, giúp bảo quản thực phẩm tốt hơn và duy trì điều kiện lý tưởng cho quá trình lưu trữ.

Ứng dụng trong Dịch vụ Công (bệnh viện, trường học, khu vực hành chính,…)
Trong các công trình công cộng như trường học, bệnh viện và thư viện, việc sử dụng xốp bạc cách nhiệt đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng môi trường sinh hoạt và làm việc. Việc lắp đặt xốp bạc giúp kiểm soát nhiệt độ trong không gian, đặc biệt là các phòng ở tầng cao, từ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động học tập và làm việc. Ngoài ra, xốp bạc còn có tác dụng chống nóng hiệu quả, giúp giảm nhiệt độ tổng thể của toàn bộ công trình. Trong hệ thống cấp nước nóng hoặc lạnh tại các bệnh viện, xốp bạc thường được dùng để bọc đường ống, giúp duy trì nhiệt độ của nước và tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.

Ứng dụng trong Khu Trung tâm Thương mại và Siêu thị
Trong các trung tâm thương mại và siêu thị, vật liệu xốp bạc cách nhiệt đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ hàng hóa và duy trì môi trường mua sắm thoải mái. Chúng thường được lắp đặt tại mái nhà và các bức tường nhằm chống nóng, giúp giảm tải cho hệ thống điều hòa không khí lớn, từ đó giảm chi phí vận hành vận hành. Ngoài ra, trong các khu vực lưu trữ hàng hóa, đặc biệt là thực phẩm, xốp bạc còn được sử dụng để cách nhiệt, bảo quản sản phẩm một cách hiệu quả hơn. Đặc biệt, vật liệu này được dùng làm lớp cách nhiệt cho các quầy đông lạnh, giúp duy trì nhiệt độ ổn định, giữ cho chất lượng hàng hóa luôn được đảm bảo tối ưu.

Ứng dụng công nghiệp
Bảo ôn kho lạnh và kho đông
Xốp bạc thường được sử dụng để chế tạo các tấm panel hoặc làm lớp lót cho vách và trần của các kho lạnh, hầm trữ đông. Với khả năng cách nhiệt xuất sắc, loại vật liệu này giúp giữ nhiệt độ trong phạm vi mong muốn một cách ổn định, đồng thời giảm thiểu sự thất thoát nhiệt, từ đó góp phần giảm tiêu thụ năng lượng và giảm chi phí vận hành.

Cách nhiệt cho nhà xưởng
Việc sử dụng xốp bạc để cách nhiệt cho mái và tường của nhà xưởng không những giúp duy trì môi trường làm việc thoải mái mà còn bảo vệ thiết bị và hàng hóa khỏi tác động của nhiệt độ cao. Nhờ vào đặc tính cách nhiệt hiệu quả của chất liệu này, không gian làm việc trở nên dễ chịu hơn, đồng thời giảm thiểu rủi ro hư hỏng do nhiệt độ vượt mức cho phép.

Cách nhiệt đường ống
Xốp bạc thường được sử dụng để bao phủ các đường ống chứa chất lỏng nóng hoặc lạnh trong các hệ thống công nghiệp. Chất liệu này giúp giữ nhiệt, hạn chế thất thoát năng lượng, đồng thời đảm bảo hoạt động của hệ thống luôn đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, lớp xốp bạc còn có tác dụng bảo vệ đường ống khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài như độ ẩm, bụi bẩn và các yếu tố gây hư hỏng khác.

Đóng gói và vận chuyển
Xốp bạc thường được sử dụng như một vật liệu bảo vệ nhằm giảm thiểu va đập, ngăn ngừa trầy xước và duy trì nhiệt độ cho các mặt hàng dễ vỡ, thiết bị điện tử hoặc thực phẩm đông lạnh trong quá trình vận chuyển.

10 Điều cam kết khi mua Xốp Bạc Cách Nhiệt tại Triệu Hổ
- Sản phẩm chính hãng 100%: Chúng tôi đảm bảo mỗi sản phẩm đều có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng tối ưu.
- Giá thành cạnh tranh, hợp lý: Triệu Hổ cung cấp mức giá tốt nhất trên thị trường, mang đến sự an tâm cho khách hàng khi mua sắm.
- Sản phẩm đạt chất lượng: Tất cả sản phẩm đều trải qua quy trình kiểm tra và chứng nhận đạt tiêu chuẩn cao trước khi đến tay khách hàng.
- Hồ sơ chất lượng, xuất xứ đầy đủ: Chúng tôi cung cấp tài liệu chứng nhận rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch.
- Hỗ trợ hàng mẫu đa dạng: Khách hàng có thể dễ dàng xem và lựa chọn sản phẩm thông qua mẫu thử, giúp quyết định trở nên dễ dàng hơn.
- Chính sách đổi trả minh bạch: Quy định rõ ràng giúp khách hàng thực hiện đổi trả một cách dễ dàng và thuận tiện.
- Bảo hành theo tiêu chuẩn NSX: Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ bảo hành chất lượng và đáng tin cậy cho mọi sản phẩm.
- Hướng dẫn thi công sau mua hàng: Triệu Hổ cung cấp hướng dẫn chi tiết để đảm bảo khách hàng sử dụng sản phẩm đúng cách và hiệu quả.
- Chăm sóc tận tâm, nhiệt tình 24/7: Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Vận chuyển hàng toàn quốc: Dịch vụ giao hàng nhanh chóng, tiện lợi đến mọi khu vực, đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm kịp thời.

Một số hình ảnh xốp bạc cách nhiệt tại Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn
Xốp bạc cách nhiệt là lựa chọn phổ biến của cư dân tại các quận từ 1 đến 12 ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhằm bảo vệ không gian sống và làm việc khỏi tác động của nhiệt độ cao. Chất liệu này chủ yếu được làm từ mút xốp có hàng nghìn khoang kín, giúp hạn chế tối đa sự truyền nhiệt từ bên ngoài vào trong. Phần bên ngoài của sản phẩm được phủ lớp màng nhôm hoặc tráng bạc, có khả năng phản xạ lại bức xạ nhiệt từ mặt trời, từ đó duy trì môi trường trong nhà luôn mát mẻ và dễ chịu.






Một số câu hỏi về Xốp Bạc Cách Nhiệt
Xốp bạc cách nhiệt hoạt động như thế nào?
Xốp bạc cách nhiệt hoạt động dựa trên hai nguyên lý chính để ngăn chặn sự truyền nhiệt. Đầu tiên, lớp màng bạc có khả năng phản xạ lên đến 97% bức xạ nhiệt từ mặt trời, từ đó hạn chế nhiệt lượng xâm nhập vào bên trong công trình. Thứ hai, lớp mút xốp với cấu trúc các ô kín giúp ngăn chặn sự truyền nhiệt trực tiếp qua vật liệu, tạo thành một hàng rào cách nhiệt hiệu quả. Sự kết hợp của hai thành phần này không chỉ giảm đáng kể nhiệt độ bên trong mà còn duy trì môi trường trong nhà luôn mát mẻ và ổn định hơn.

Nên chọn loại xốp bạc một mặt hay hai mặt?
Lựa chọn giữa xốp bạc một mặt và hai mặt phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng và ngân sách của từng dự án. Xốp bạc một mặt thường phù hợp với các công trình đơn giản như lót mái tôn cho nhà ở hoặc nhà xưởng thông thường, nơi không đặt quá nhiều yêu cầu về khả năng cách nhiệt cao. Loại này có chi phí thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo khả năng chống nóng hiệu quả. Trong khi đó, xốp bạc hai mặt mang lại hiệu suất cách nhiệt tối ưu nhờ cả hai mặt đều có khả năng phản xạ nhiệt, phù hợp cho các công trình đòi hỏi kiểm soát nhiệt độ nghiêm ngặt như kho lạnh, kho bảo quản hoặc các dự án công nghiệp đặc thù.

Trường hợp nào nên chọn xốp có keo dán?
Xốp bạc có keo dán là một giải pháp tiện lợi và tiết kiệm thời gian cho các công trình yêu cầu thi công nhanh chóng và dễ dàng. Sản phẩm này thường được áp dụng để dán trực tiếp lên các bề mặt phẳng như tường, trần thạch cao hoặc trên các đường ống, giúp quá trình thi công trở nên thuận tiện hơn nhờ lớp keo dán sẵn tích hợp sẵn. Không cần sử dụng thêm keo chuyên dụng hay các dụng cụ cố định phức tạp, việc lắp đặt trở nên đơn giản và nhanh chóng, đồng thời giảm thiểu chi phí nhân công và rút ngắn thời gian hoàn thành công trình. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả tối ưu, bề mặt thi công cần phải sạch sẽ và khô ráo trước khi tiến hành dán, nhằm phát huy tối đa khả năng bám dính của lớp keo.

Xốp bạc cách nhiệt có thể đặt ở những vị trí nào trong nhà ở?
Trong các công trình xây dựng nhà ở, xốp bạc cách nhiệt thường được lắp đặt tại nhiều vị trí nhằm nâng cao khả năng chống nhiệt và cách âm hiệu quả. Một trong những vị trí phổ biến nhất là dưới mái tôn hoặc mái ngói, giúp giảm thiểu tác động của nhiệt lượng từ mặt trời truyền xuống không gian bên trong. Ngoài ra, vật liệu này còn được sử dụng để phủ lên các bức tường, đặc biệt là các bức tường hướng Tây, nhằm hạn chế nhiệt độ trực tiếp từ bên ngoài. Đối với trần nhà, xốp bạc thường được đặt phía trên trần thạch cao nhằm tăng cường khả năng giữ nhiệt cho không gian nội thất. Thêm vào đó, nó còn được lắp dưới sàn gỗ hoặc sàn nhựa để chống ẩm mốc cũng như giảm thiểu tiếng ồn, mang lại môi trường sống thoải mái và dễ chịu hơn.

Triệu Hổ có vận chuyển xốp bạc cách nhiệt tận công trình Quận 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Hồ Chí Minh – Sài Gòn không?
Triệu Hổ chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển xốp bạc cách nhiệt tận nơi tại các công trình xây dựng ở Quận 1 đến Quận 12 của TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành lân cận. Công ty cam kết giao hàng nhanh chóng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và đúng tiến độ, giúp khách hàng yên tâm về thời gian nhận hàng. Ngoài ra, Triệu Hổ còn hỗ trợ khách hàng trong việc cung cấp thông tin về chính sách vận chuyển, thời gian giao hàng và chi phí phù hợp với từng yêu cầu cụ thể. Với phương châm vận chuyển an toàn và chuyên nghiệp, công ty luôn nỗ lực đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về sử dụng xốp bạc trong các dự án xây dựng hoặc các mục đích khác.

Dưới đây là những thông tin mà Triệu Hổ muốn gửi gắm đến quý khách hàng về sản phẩm Tấm Cách Nhiệt Chống Nóng Sàn Mái Bê Tông chính hãng tại các quận từ 1 đến 12 của Hồ Chí Minh, bao gồm Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12. Những chia sẻ này hy vọng sẽ giúp khách hàng dễ dàng tìm ra giải pháp phù hợp, nhanh chóng và chính xác trong việc lựa chọn vật liệu cho công trình của mình. Đừng ngần ngại liên hệ với Triệu Hổ để nhận được tư vấn tận tình, chi tiết và nhanh chóng, từ đó đưa dự án của bạn tiến gần hơn tới thành công.